SKKN Giúp học sinh lớp 6 giải quyết tốt một số dạng toán tìm x
Mặc dù ở Tiểu Học các em đã được làm xong hầu hết nhiều học sinh khi thực hiện giải toán tìm x không nhớ được cách giải cả ở dạng đơn giản (với học sinh trung bình- khá) hoặc ở dạng nâng cao (với học sinh giỏi) huống chi là học sinh yếu kém.
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến: GIÚP HỌC SINH LỚP 6 GIẢI QUYẾT TỐT MỘT SỐ
DẠNG TOÁN TÌM X.
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Học sinh lớp 6-Bậc THCS
3. Thời gian áp dụng sáng kiến:
Năm học 2017 - 2018
4. Tác giả:
Họ và tên: Phạm Thị Dung
Năm sinh: 10/10/1984
Nơi thường trú: Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Đinh
Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm Toán
Chức vụ công tác: Giáo Viên
Nơi làm việc: Trường THCS Ngô Đồng.
Điện thoại: 0945326622
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
Tên đơn vị: Trường THCS Ngô Đồng.
Địa chỉ: Trường THCS Ngô Đồng.
Điện thoại: 0350.3894840
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
1
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến:
Như chúng ta đã biết các dạng toán tìm x không có gì mới lạ với học sinh lớp 6. Ngay
từ bậc Tiểu Học các em đã làm quen với các dạng toán tìm x trong tập hợp số tự nhiên. Lên
cấp II các em còn gặp lại các dạng toán tìm x ở dạng đơn giản, dạng nâng cao không chỉ ở tập
tự nhiên mà còn mở rộng trong tập số nguyên, số hữu tỉ hoặc số thực (ở lớp 9). Cũng vì thế
mà trong cơ cấu các đề thi khảo sát chất lượng đầu năm, thi học kỳ I, thi học kỳ II bao giờ
cũng có dạng toán này.
Mặc dù ở Tiểu Học các em đã được làm xong hầu hết nhiều học sinh khi thực hiện
giải toán tìm x không nhớ được cách giải cả ở dạng đơn giản (với học sinh trung bình- khá)
hoặc ở dạng nâng cao (với học sinh giỏi) huống chi là học sinh yếu kém.
Qua nhiều năm giảng dạy môn toán tôi nhận thấy các dạng toán tìm x gặp nhiều trong chương
trình toán THCS từ lớp 6 đến lớp 9 (ở lớp 8 lớp lớp 9 gọi là giải phương trình). Nếu các em
được trang bị tốt các phương pháp giải toán tìm x ngay ở lớp 6 thì lên các lớp trên các em sẽ
giải bài tập có liên quan đến dạng toán tìm x rất dễ dàng, giáo viên cũng thấy nhẹ nhàng khi
hướng dẫn các em những loại toán này. Điều đó giúp các em có hứng thú hơn tự tin hơn và
thêm yêu thích bộ môn mà hầu hết học sinh cho là môn học khó. Chính những lý do nêu trên
khiến tôi suy nghĩ và mạnh dạng nêu ra sáng kiến của mình: “ Giúp học sinh lớp 6 giải quyết
tốt một số dạng toán tìm x”. Với mong muốn giúp các em giải quyết tốt và nắm chắc phương
pháp giải các dạng toán tìm x thường gặp ở lớp 6. Hơn nữa còn trang bị cho các em kiến thức
gốc để giải các phương trình và giải bất phương trình ở các lớp trên
II. Mô tả giải pháp:
1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
1. Thuận lợi :
- Thư viện nhà trường có nhiều sách giáo khoa, sách tham khảo cho giáo viên cũng
như các em học sinh trau dồi kiến thức cho mình.
- Bản thân có nhiều năm dạy toán lớp 6 nên ít nhiều cũng rút ra được các kinh nghiệm
bổ ích.
- Bản thân tất cả các em điều thích được học giỏi toán vì các em nghỉ rằng môn toán là
môn chính.
2. Khó khăn :
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
2
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
- Trong thời đại thông tin bùng nổ, khoa học kỹ thuật phát triển, nhiều trò vui chơi giải
trí như điện tử, bi da,... đã làm một số em quên hết việc học tập của mình dẫn tới các em sa
sút trong học tập.
- Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 là 100% cùng với chỉ tiêu lên lớp gần như là 100% của
cấp Tiểu Học. Nên việc đánh giá, xếp loại đánh giá học lực của học sinh không đồng bộ.
- Đa số học sinh có phụ huynh là công nhân, nông dân nên chưa có sự quan tâm nhiều
đến việc học của các em.
2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến:
A. Phân loại bài tập liên quan đến dạng toán tìm x :
Dạng 1: Phép toán cộng (Tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.)
Dạng 2: phép toán trừ ( Tìm số bị trừ biết hiệu và số trừ hoặc tìm số trừ biết hiệu và
số bị trừ )
Dạng 3: Phép toán nhân ( Tìm thừa số chưa biết khi biết tích và thừa số kia )
Dạng 4: Phép toán chia : ( Tìm số bị chia biết thương và số chia hoặc tìm số chia
biết thương và số bị chia.)
Dạng 5: Tìm x trong bài toán phối hợp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Dạng 6: Tìm x trong phép toán lũy thừa.
Dạng 7: Giải bài toán phối hợp các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
B. Để giải tốt bài toán tìm x tôi yêu cầu học sinh cần phải nắm được những bước cơ bản
sau :
- Bước 1: Ta “phân vùng” bài toán bởi ba vòng tròn, để xác định vòng tròn chứa x.
-Bước 2: Đưa ra một phép toán đơn giản giống phép tóan của đề bài để thành
lập công thức tìm x hoặc vòng tròn chứa x.
- Bước 3: Sau khi tìm được x ta thử lại.
C. MỘT SỐ VÍ DỤ :
Hướng dẫn học sinh giải một số ví dụ cụ thể sau :
1. Phép toán cộng (dạng 1) :
a) Dạng cơ bản :
Ví dụ 1: Tìm x biết : 25 + x = 63
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
3
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
Hoạt động của thầy
+ Đề bài cho phép toán gì?
+ Số ta cần tìm là gì ?
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Đề bài cho phép toán cộng. 25 + x = 63
+ Số hạng thứ hai.
+ Trong phép toán cộng muốn + Lấy tổng trừ cho số hạng đã
tìm một số hạng ta làm thế nào? biết. 63 - 25 =38
+ Nếu các em không nhớ (nhất
x = 63 - 25
x = 38
là HS yếu kém)GV huớng dẫn
các em làm như sau:
+ B1: GV yêu cầu HS “ phân + HS thực hiện : (ở nháp)
vùng” bài toán bởi ba vòng tròn.
+ B2 : Hãy đưa ra một phép
toán cộng đơn giản để thử .(GV
yêu cầu các em ghi phía dưới ba
vòng tròn)
25
+
x
3
=
63
5
2
+
=
+ Rõ ràng vị trí của x giống vị trí
số 3, mà 3 = 5 – 2 .vậy x= 63-25
=38
(GV chỉ bảng cho HS thấy sự
tương ứng dó)
+ B3: Muốn biết x=38 đúng hay
sai ta có thể thử lại bằng cách
thay x=38 vào biểu thức ta có
25+38=63.Vậy x=38 là đúng
b) Dạng nâng cao :
Ví dụ 2 : Tìm x biết : (23 + x ) + 11 = 42
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ B1: Gv yêu cầu HS “ phân Hs thực hiện : (ở nháp)
vùng “ bài toán bởi ba vòng tròn.
( 23 + x ) +11 = 42
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
4
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
+ B2: Hãy đưa ra một phép toán
cộng đơn giản để thử. ( GV yêu
cầu các em ghi phía dưới ba
vòng tròn)
( 23+x ) + 11 = 42
2
+
3 = 5
+ vị trí của vòng tròn chứa x + TL : (23 +x ) =42-11
giống số 2 , mà 2= 5 – 3, vậy :
23 + x =31
(23+x) =?
+ Đến đây thì bài toán trở về + x là số hạng chưa biết ta 23 + x = 42 – 11
dạng toán cơ bản.
lấy tổng trừ số hạng đã biết. 23 + x = 31
31- 23 = 8 x= 31 - 23
+ Thay x = 8 vào biểu thức x= 8
+ Để biết x=8 đúng hay sai thử ta có :(23+8)+11 = 31 +11
+ Tìm x như thế nào ?
lại như thế nào ?
= 42. Ta được biểu thức
đúng. Vậy x =8 là đúng.
2) Phép toán trừ :
a) Dạng toán cơ bản : (dạng 2)
Ví dụ 3 : Tìm x biết: 32 - x = 14
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Trong bài toán trên cho phép + Phép toán trừ
toán gì ?
32 - x = 14
+ Số ta cần tìm là x ở vị trí nào ? + Số trừ
+ Muốn tìm số trừ ta làm như + Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
thế nào?
x = 32 - 14
x = 18
+ Nếu như các em không nhớ
trong phép trừ muốn tìm số bị trừ
ta làm sao. GV có thể hướng dẫn
các em làm hai bước như trên.
+Rõ ràng vị trí của x giống vị trí
số 3 , mà 3 = 5 - 2, vậy x = ?
32
-
x
3
=
14
2
5
-
=
TL: x = 32 -14
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
5
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
+ Trở lại bài toán tìm x trên, vậy
muốn tìm x ta làm thế nào ?
+ Để biết x =18 đúng hay sai ta + Thay x=18 vào biểu thức ta
có thể thử lại bằng cách nào?
có 32 - 18=14 .Đó là một
biểu thức đúng nên giá trị của
x =18 là đúng.
b) Dạng nâng cao :
Ví dụ 4 : 32 – ( x – 13 ) = 15
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
32 - ( x -13 ) = 15
+ B1: Gv yêu cầu HS “ phân
vùng “ bài toán bởi ba vòng
tròn.
32
5
-
(x- 13) = 15
-
3
=
2
+ B2: Hãy đưa ra một phép
toán trừ đơn giản để thử .(GV
yêu cầu các em ghi phía dưới
ba vòng tròn)
x - 13 =32 – 15
x - 13 = 17
+ vị trí của vòng tròn chứa x
giống số 3, mà 3= 5 -2, vậy
x-13 = ? (gv chỉ bảng )
TL: x- 13 = 32 -15
x – 13 = 17
+ Đến đây ta tìm x được chưa?
Tìm x như thế nào ?
+ Nếu HS chưa tìm được GV + HS thực hiện:
tiếp tục hướng dẫn các em lập
x=17+13
x= 30
lại hai bước nêu trên.
x
-
13
3
= 17
+ Lúc này vị trí của x giống số 5
5, mà 5 = 2+3 , vậy x = ?
-
=
2
+ B3: Để biết x=30 đúng hay TL: x = 17 + 13
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
6
Trường THCS Ngô Đồng
sai thử lại như thế nào ?
Sáng kiến kinh nghiệm
x = 30
+ Thay x = 30 vào biểu thức ta có
32 - (30 - 13 ) = 32 -17 = 15. Ta
được biểu thức đúng. Vậy x =30
là đúng.
3) Phép toán nhân : (dạng 3)
Ví dụ 5 : Tìm x biết : 21. x =105
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Bài toán trên cho phép toán gì ?
+ Số ta cần tìm là gì ?
+ Phép toán nhân.
21.x = 105
Trong phép toán nhân muốn tìm + Thừa số thứ hai.
một thừa số ta làm thế nào?
+ Lấy tích chia cho thừa số x = 105 : 21
+ Ta có thể thử lại bằng cách nào ? đã biết 105 : 21 = 5
x=5
+ Thay x = 5 ta có 21 . 5
=105. Vậy giá trị của x tìm
được là đúng.
4) Phép toán chia : (dạng4)
a) Dạng cơ bản :
Ví dụ 6 : Tìm x biết : 102 : x = 3
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Bài toán trên cho phép toán gì ?
+ Phép toán chia.
102 : x = 3
+ Số ta cần tìm là gì ?
+ Trong phép toán chia nếu ta + Số chia.
không nhớ muốn tìm số chia bằng + B1: “ phân vùng “ bài toán
cách nào, thì ta phải làm sao?
bởi ba vòng tròn.
+ B2: Đưa một phép toán
chia đơn giản để thử.
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
7
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
102 :
x
3
=
3
6
:
=
2
x = 102 : 3
Ta thấy muốn tìm số chia là x = 34
3 ta phải lấy 6:2. Vậy muốn
tìm số chia x ta lấy số bị chia
+ Ta có thể thử lại bằng cách nào ? chia cho thương.102 :3=34
+ Thay x = 34 ta có 102:34
=3. Vậy giá trị của x tìm
được là đúng.
b) Dạng nâng cao :
Ví dụ 7: Tìm x biết : 206 : ( x:35 ) = 103
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Bước đầu tiên chúng ta làm gì? + B1: “ phân vùng “ bài toán 206 : ( x :35 ) = 103
+ Bước thứ hai làm gì?
(hãy thực hiện)
bởi ba vòng tròn.
+ B2: lấy một phép toán chia
đơn giản để thử.
206 : (x:35)
=
103
2
+Vòng tròn chứa x giống vị trí số
3, mà 3 =6: 2, vậy x : 35 =?
6
:
3
=
TL: x : 35 =206 : 103
x : 35 =2
x : 35 = 206:103
x : 35 = 2
+ Đến đây ta tìm x như thế nào? + x là số bị chia. Muốn tìm số
+ Nếu các em không nhớ thì bị chia x ta lấy thương nhân với x = 2 . 35
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
8
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
GV yêu cầu các em lập lại hai số chia.x= 35.2=70
x = 70
bước nêu trên.
+ Thay x=70 vào bài toán ta
+ Muốn biết x = 2 đúng hay sai được
ta làm thế nào.
206 : (70 :35) = 206 : 2 = 103.
Vậy giá trị x = 70 là đúng.
5) Bài toán hỗn hợp : (dạng 5)
Ví dụ 8: Tìm x biết : 7x – 8 =713
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Bước đầu tiên chúng ta làm gì? + B1: “ phân vùng “ bài toán bởi 7x -8 =713
+ Bước thứ hai làm gì?
(hãy thực hiện)
ba vòng tròn.
+ B2: Đưa ra một phép toán chia
đơn giản để thử.
+Vòng tròn chứa x giống vị trí
số 6, mà 6 =4+ 2, vậy
7x = ?
7x
-
-
8
= 713
7x = 713 +8
7x = 721
6
4
=
2
TL: 7x = 713 +8
7x = 721
+ Tìm x như thế nào ?
+ x là thừa số chưa biết, muốn tìm x = 721 : 7
+ Nếu các em không nhớ thì thừa số chưa biết ta lấy tích chia x =103
GV yêu cầu các em lập lại hai cho thứa số đã biết.
bước nêu trên.
x= 721 : 7
+ thay x = 103 vào bài toán ta
được: 7.103 -8 = 721 – 8= 713
Vậy giá trị x = 103 là đúng.
+ Thử lại như thế nào ?
6) Dạng toán tìm x trong lũy thừa: (dạng 6)
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
9
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
Hoạt động của thầy
+ GV hướng dẫn cho các em :
- Nếu x nằm ở số mũ thì ta
biến đổi sao cho hai vế của
đẳng thức có cùng cơ số.
- Nếu x nằm ở cơ số thì ta biến
đổi sao cho hai vế của đẳng
thức có cùng số mũ.
Hoạt động của trò
Nội dung
Ví dụ 9 : Tìm số tự nhiên
x biết rằng:
a) 2x = 16
b) x3 = 27
TL: ở ví dụ 9 a) thì x
+ Hãy xác định vị trí của x ở ví
dụ 9 a) .
nằm ở số mũ.
+Vậy ta phải làm gì?
Giải
a) Vì 16 = 24
2x =16
+TL: Ta biến đổi sao
cho hai vế của đẳng
thức có cùng cơ số.
+ TL: Cơ số 2.
+Ta biến đổi hai vế của đẳng
thức có cùng cơ số mấy?
Hãy biến đổi? Tìm x ?
2x = 24
x = 4
+ Ta có : 16 = 24
Vậy 2x = 24
+Tương tự hãy xác định vị trí
của x trong ví dụ 9 b) sau đó
tìm x.
+ Do x nằm ở cơ số nên
b) vì 27 = 33
ta biến đổi sao cho hai
vế của đẳng thức có
cùng số mũ.
x3 = 33
x = 3
Ta có 27 = 33
Vậy x3 = 33
7 ) Toán hổn hợp: (dạng 7)
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
10
Trường THCS Ngô Đồng
Sáng kiến kinh nghiệm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Ví dụ 10: Tìm số tự
nhiên x biết
+ Bước đầu tiên chúng ta + HS thực hiện các bước như đã biết.
làm gì ?
+ Bước thứ hai làm gì ?
(hãy thực hiện)
12x
-
33
=
=
32. 33
12x – 33 = 32. 33
Giải
5 -
2
3
12x = 32. 33 + 33
12x = 9 . 27
12x = 243 + 33
12x = 9 . 27 + 33 (Theo thứ tự 12x = 276
thực hiện phép tính) x = 276 : 12
x = 23
+ 33
Vậy 12x = 32. 33 + 33
+ GV kiểm tra bài làm của
các em - nhận xét.
III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại:
- Tôi đã dùng phương pháp này thực hiện đối với lớp 6A và lớp 6B. Mặc dù hai lớp
này có rất nhiều học sinh yếu nhưng với sự hướng dẫn của tôi các em hứng thú học tập và
tiếp thu bài tốt. Những em học sinh trung bình và yếu thì tiến bộ rõ rệt. Đồng thời khi sử dụng
phương pháp này cũng hình thành cho các em phương pháp giải một số dạng toán tìm x cơ
bản, giúp các em làm tốt dạng toán này ở lớp 6 thì lên lớp 7, lớp 8, lớp 9, sẽ giải các bài tập
liên quan đến toán tìm x hoặc giải phương trình thật dể dàng.
Bảng thống kê
Chất lượng hs khi chưa sử dụng
Chất lượng hs khi đã sử dụng
Lớp
TSHS
phương pháp
phương pháp
Số HS làm được bài
Số HS làm được bài
6A
6B
37
33
15
9
35
32
Ngày nay, phương pháp dạy học ở bậc THCS nói chung và ở lớp 6 nói riêng đã có nhiều biến
đổi tích cực. Điều kiện về vật chất ngày càng được nâng lên rõ rệt. Nhưng để đạt được kết
Người thực hiện:Phạm Thị Dung
11
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "SKKN Giúp học sinh lớp 6 giải quyết tốt một số dạng toán tìm x", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- skkn_giup_hoc_sinh_lop_6_giai_quyet_tot_mot_so_dang_toan_tim.doc