Hướng dẫn học sinh sử dụng dụng cụ, thí nghiệm đạt hiệu quả trong môn Vật lí 7 ở Trường PTDTBT THCS Trà Leng
Vật lí là một môn học thực nghiệm. Việc sử dụng dụng cụ, thí nghiệm có hiệu quả trong bộ môn Vật lý rất quan trọng trong quá trình nghiên cứu và tiếp thu kiến thức của học sinh. Đổi mới phương pháp dạy học khi học sinh là trung tâm, là người tự nghiên cứu và lĩnh hội tri thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG DỤNG CỤ, THÍ NGHIỆM ĐẠT HIỆU
QUẢ TRONG MÔN VẬT LÍ 7 Ở TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LENG
1. Mô tả bản chất của sáng kiến:
1.1. Các giải pháp thực hiện, các bước và cách thức thực hiện:
1.1.1 Tên sáng kiến: Hướng dẫn học sinh sử dụng dụng cụ, thí nghiệm đạt hiệu
quả trong môn vật lí 7 ở trường PTDTBT THCS Trà Leng.
1.1.2. Lĩnh vực áp dụng: Giáo dục và đào tạo
1.1.3. Các giải pháp thực hiện.
Vật lí là một môn học thực nghiệm. Việc sử dụng dụng cụ, thí nghiệm có hiệu quả
trong bộ môn Vật lý rất quan trọng trong quá trình nghiên cứu và tiếp thu kiến thức của
học sinh. Đổi mới phương pháp dạy học khi học sinh là trung tâm, là người tự nghiên
cứu và lĩnh hội tri thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Chính vì vậy trong các giờ dạy
vật lý học sinh phải cố gắng tự tiến hành các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo
viên, có như vậy mới khơi dậy và phát triển năng lực tư duy, khả năng tự học, hình thành
cho các em biết rõ phương pháp học và nghiên cứu bộ môn Vật lý. Giúp cho các em tin
tưởng vào kiến thức thu được là do chính bản thân mình làm thí nghiệm, phân tích và
rút ra kết quả đúng. Qua đó, tạo cho các em thêm yêu thích môn học, nâng cao chất
lượng bộ môn và giúp các em hình thành nhân cách tốt về sau.
Những giờ học có thí nghiệm biểu diễn hay thực hành do giáo viên hay học sinh
làm đều là những giờ làm việc tích cực, sôi nỗi hay không nó phụ thuộc vào sự điều
khiển của giáo viên và khả năng làm thí nghiệm của các em. Trước đây với phương pháp
cũ dạy- học theo kiểu thông báo, áp đặt thì giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn dẫn tới
kết luận thì học sinh chỉ tiếp nhận kiến thức thụ động. Giáo viên nặn như thế nào thì các
em tiếp nhận kiến thức theo thế ấy. Vậy với yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy
học vật lý hiện nay thì kỹ năng làm thí nghiệm của học sinh để các em tự tìm ra kiến
thức dưới sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên là không thể xem nhẹ và tôi đã áp
dụng biện pháp hướng dẫn cụ thể vào từng loại thí nghiệm cho phù hợp.
* GIẢI PHÁP CHUNG
- Yêu cầu học sinh nắm rõ mục đích trước khi làm thí nghiệm;
- Phát dụng cụ để làm thí nghiệm cho học sinh;
- Đơn giản hóa đồ dùng thí nghiệm nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu của thí nghiệm
- Linh động đồ dùng thí nghiệm cho gần gũi, dễ sử dụng, giảm bớt khâu lắp ráp.
- Hướng dẫn cách làm tổng quát, tương tự, cách thay thế đồ dùng từ bài này đến
bài khác
1.1.4 Cách thực hiện:
1.1.4.1. Kiến thức chuẩn của giáo viên:
2
Để đạt được mục tiêu của báo cáo thì kiến thức chuẩn mà giáo viên cần có là trình
độ chuẩn Cao đẳng sư phạm trở lên đúng chuyên ngành vật lý. Đồng thời tham gia đầy
đủ các lớp tập huấn thay sách giáo khoa và sử dụng đồ dùng thí nghiệm vật lý.
1.1.4.2. Kiến thức mà học sinh cần nắm:
Muốn có một tiết học vật lý thật sôi nỗi hiệu quả mà không bị cháy thời gian của
giáo viên thì đòi hỏi học sinh phải chuẩn bị bài kỉ ở nhà, có kĩ năng làm thí nghiệm, lên
lớp phát huy tính tích cực sáng tạo của mình để nắm vững nội dung bài học và áp dụng
tốt nội dung kiến thức bài học vào để giải các bài tập có liên quan và áp dụng vào thực
tế.
1.1.4.3. Các bước tổng thể để thực hiện:
Bước 1: Nghiên cứu thực tế dạy học;
Bước 2: Lựa chọn báo cáo;
Bước 3: Tham khảo tài liệu và đồng nghiệp;
Bước 4: Lập đề cương;
Bước 5: Hoàn thành sáng kiến
1.2. Phân tích tình trạng của giải pháp đã biết :
Hiện nay, Trường PTDTBT THCS Trà Leng đã trang bị một hệ thống dụng cụ thí
nghiệm tương đối đầy đủ, đáp ứng phần nào những yêu cầu cơ bản về thí nghiệm cho
từng bài học trong sách giáo khoa. Nhìn chung, chất lượng các thiết bị được cung cấp,
trang bị bước đầu sử dụng khá tốt, trong dạy học đảm bảo tính thành công của thí nghiệm
cao. Tuy nhiên trong quá trình dạy học vẫn gặp phải khó khăn vướng mắc, đó là một số
dụng cụ qua thời gian sử dụng đã có sự xuống cấp. Bên cạnh đó, trường lại chưa có giáo
viên thiết bị chuyên trách nên việc am hiểu, bảo quản các dụng thiết bị chưa được khoa
học. Hiện nay trường vẫn chưa có phòng học bộ môn các thiết bị phải di chuyển từ
phòng này sang phòng khác nhiều lần. Vì vậy cũng góp phần làm cho các thiết bị dụng
cụ càng nhanh chóng xuống cấp. Việc các dụng cụ xuống cấp hư hỏng dẫn đến thiếu
dụng cụ cho các nhóm thực hành.
Hằng năm, giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch giảng dạy cho bộ môn mình được
phân công. Nhà trường phê duyệt kế hoạch giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục
của tổ chuyên môn trước khi thực hiện, đây chính là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận
xét, góp ý trong quá trình thực hiện.
Bản thân đã lấy đó làm cơ sở và đưa vào thêm các cột dụng cụ thí nghiệm theo
từng bài, từng tiết. Điều này giúp cho giáo viên bộ môn có một tài liệu tương đối đầy đủ
các vấn đề cần chuẩn bị cho tiết dạy. Từ đó có thể xây dựng kế hoạch mượn đồ dùng
dạy học cho từng tiết học. Cụ thể như sau:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VẬT LÍ 7
Nội
dung/Mạch
kiến thꢃc
Tên chủ đề /Bꢁi
hꢂc
Dụng cụ
thí nghiệm
Tuꢀn Tiết
Yêu cꢀu cꢀn đạt
Ghi chú
I. Nhận biết - Nhận biết được - Hộp kín
1
ánh sáng
rằng, ta nhìn thấy bên trong
các vật khi có ánh có đèn.
Bài 1: Nhận biết
ánh
sáng
–
3
Nguồn sáng và
vật sáng.
sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy
một vật
- Pin 1,5V.
1
- Nêu được ví dụ về
nguồn sáng và vật
sáng.
III.
Nguồn
sáng và vật
sáng
I.
Đường - Phát biểu được - Ống nhựa Mục III.
của định luật truyền thẳng, ống Vận dụng
truyền
ánh sáng
thẳng của ánh sáng. nhựa mềm – Tự học
không
có hướng
II. Tia sáng và - Biểu diễn được
Bài 2:
Sự
truyền
ánh
trong suốt; dẫn
đèn, dây
nối, nguồn
pin, màn
chắn, đinh
ghim.
chùm sáng
đường truyền của
ánh sáng (tia sáng)
bằng đoạn thẳng có
mũi tên.
2
2
sáng.
- Nhận biết được ba
loại chùm sáng:
song song, hội tụ và
phân kì.
Chủ đề
1 : Sự
truyền
ánh
sáng và
ứng
dụng
I. Bóng tối- Giải thích được - Đèn pin, Mục III.
Bóng nửa tối một số ứng dụng bóng điện Vận dụng
Bài 3:
ꢀng
dụng
định
của định luật trong 220V-
– Tự học
II. Nhật thực –
Nguyệt thực
3
thực tế
40W, bìa, có hướng
màn chắn dẫn
sáng.
3
luật
truyền
thẳng
của
ánh
sáng.
- Video về
hiện tượng
Nhật thực,
Nguyệt
thực.
I.
Gương - Nêu được ví dụ về -
Nguồn
phẳng
hiện tượng phản xạ pin, chắn
ánh sáng. sáng 1 khe,
4
II. Định luật
phản xạ ánh - Phát biểu được
sáng
4
đèn, dây
dẫn, nền có
bảng chia
định luật phản xạ
ánh sáng.
Bài 4 : Định luật
phản xạ ánh sáng
III.Vận dụng
độ,
tấm
- Nhận biết được tia
tới, tia phản xạ, góc
tới, góc phản xạ,
pháp tuyến đối với
sự phản xạ ánh sáng
bởi gương phẳng
kính có giá
đỡ.
I. Tính chất
của ảnh tạo
-
Gương
Bài 5: Ảnh của
một vật tạo bởi
gương phẳng
- Đặc điểm chung
của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
phẳng có
giá, gương
phẳng là
5
bởi
gương
5
phẳng
4
tấm kính
trong, tấm
nhựa
II. Giải thích - Dựng được ảnh
sự tạo thành của vật qua gương
ảnh bởi gương phẳng.
phẳng
220x300m
m,
màn
III.Vận dụng
ảnh, 2 cây
nến nhỏ, 2
viên
pin
giống
nhau.
I. Chuẩn bị
- Dựng được ảnh - Gương Mục II.2 :
của một vật đặt phẳng có Xác định
trước gương phẳng. giá, bút bi, vùng nhìn
giấy A4, thấy của
6
II. Nội dung
thực hành
Bài 6 : Thực
hành
6
1. Xác định
ảnh của một
vật tạo bởi
gương phẳng
thước chia gương
Quan sát và vẽ
ảnh của một vật
tạo bởi gương
phẳng
độ.
phẳng
–
Tự học có
hướng
dẫn
III. Mẫu báo
cáo thực hành
I. Ảnh của
một vật tạo
bởi gương cầu
lồi
-
Gương
- Đặc điểm của ảnh
ảo của một vật tạo
bởi gương cầu lồi.
cầu lồi có
giá, gương
phẳng có
cùng kích
thước với
gương cầu
lồi, 2 viên
7
7
Bài 7 : Gương
cầu lồi
- Nêu được ứng
dụng chính của
gương cầu lồi là tạo
ra vùng nhìn thấy
rộng.
II. Vùng nhìn
thấy
của
gương cầu lồi
III.Vận dụng
pin,
nhỏ
nến
I. Ảnh của - Đặc điểm của ảnh - Gương
một vật tạo ảo của một vật tạo cầu lõm có
bởi gương cầu bởi gương cầu lõm. giá, gương
lõm
phẳng có
đường kính
bằng
- Gương cầu lõm
II. Sự phản xạ biến đổi một chùm
ánh sáng trên tia song song thành
gương
lõm
8
9
Bài 8 : Gương
cầu lõm
gương cầu
cầu chùm tia phản xạ
tập trung vào một
điểm, hoặc có thể
8
9
lồi,
nến
nhỏ, 2 viên
pin, màn
chắn.
III.Vận dụng
biến đổi chùm tia
tới phân kì thành
một chùm tia phản
xạ song song.
I. Tự kiểm tra
II. Vận dụng
Tổng kết chương
1 : Quang học
Hệ thống lại kiến
thức cơ bản có liên
5
quan đến chương
Quang học
10
11
10
11
Ôn tập giữa kì I
Kiểm tra giữa học kì I
- Nhận biết được -
một số nguồn âm dùi,
Trống, Mục III.
âm Vận dụng
I. Nhận biết
nguồn âm
12
12
Bài 10
:
Nguồn
âm
thường gặp.
thoa, búa – Hướng
cao su, dây dẫn tự học
su, con lắc,
- Nêu được nguồn
âm là một vật dao
động.
II. Các nguồn
âm có chung
đặc điểm gì
giá treo.
Chủ đề
2 : Chủ
đề:
Nguồn
âm. Độ
cao và
độ to
của
I. Dao động
nhanh, chậm-
Tần số
- Con lắc, Mục III.
đĩa quay, Vận dụng
13
13
nguồn
– Hướng
Bài 11:
Độ cao
của âm
Âm cao (bổng) có
tần số lớn, âm thấp
(trầm) có tần số nhỏ
điện, thước dẫn tự học
đàn hồi.
II. Âm cao
(âm
bổng),
âm.
âm thấp (âm
trầm)
I. Âm to, âm Âm to có biên độ -
nhỏ- Biên độ dao động lớn, âm đàn
dao động
Thước Mục III.
hồi, Vận dụng
nhỏ có biên độ dao trống và – Hướng
Bài 12:
Độ to
của âm
14
15
14
15
động nhỏ.
dùi, con lắc dẫn tự học
II. Độ to của
một số âm
-
Nguồn
- Âm truyền trong
các chất rắn, lỏng,
khí và không truyền
phát
âm
thanh,
trống
giá
trống, bình
to
đầy nước,
bình nhỏ có
nắp đậy kín
và
đỡ
I. Môi trường được trong chân
Bài 13 : Môi
truyền âm
không.
trường
âm
truyền
II. Vận dụng - Trong các môi
trường khác nhau
thì tốc độ truyền âm
khác nhau.
đựng
-
Nguồn
I. Âm phản - Nêu được tiếng
phát
âm
xạ-
vang
Tiếng vang là một biểu
hiện của âm phản
xạ.
thanh,
trống
giá
trống, bình
to đựng
đầy nước,
16
Bài 14 : Phản xạ
âm – Tiếng vang
và
đỡ
II. Vật phản
16
xạ âm tôt- vật - Những vật cứng,
phản xạ âm có bề mặt nhẵn
kém
phản xạ âm tốt và
6
những vật mềm, bình nhỏ có
xốp, có bề mặt gồ nắp đậy kín
ghề phản xạ âm
III. Vận dụng
kém.
17
18
17
18
Ôn tập cuối kì I
Kiểm tra cuối học kì I
HỌC KÌ II (Từ tuꢀn 19 đến tuꢀn 35)
-
Thước
nhựa,
thanh thủy
tinh,
lông, mảnh
phim, quả
cầu nhựa
xốp, vải,
len, mảnh
kim loại,
- Kể tên được một
I. Nhận biết ô
số vật liệu cách âm
nhiễm tiếng
ni
thường dùng để
chống ô nhiễm do
tiếng ồn.
ồn
19
II. Tìm hiểu
biện
chống
19
Bài 15 : Chống ô
nhiễm tiếng ồn
pháp
ô
- Đề ra được một số
biện pháp chống ô
nhiễm do tiếng ồn
trong những trường
hợp cụ thể.
nhiễm tiếng
ồn
bút
điện,
thử
III. Vận dụng
phích, cốc.
Bài 17:
- Bút chì, Mục II.
Sự
nhiễm
mảnh
lông, kẹp cấu
ni Sơ lược
tạo
điện do
giấy, thanh nguyên
Chủ đề cọ xát
3:
nhựa sẫm, tử; Mục
len, thanh III. Vận
thủy tinh, dụng bài
20
I. Vật nhiễm
điện
Sự
nhiễm
trục quay
18 – Tự
20
học
hướng
dẫn
có
II. Hai loại
điện tích
điện –
Bài 18
Hai
-
phim
nhựa,
mảnh kim
:
Hai
loại
điện
tích
III. Vận dụng
loại
điện
tích
loại,
bút
thử điện,
bóng đèn
và giá lắp,
dây
nối,
công tắc.
- Bóng đèn,
I. Dòng điện
- Nêu được dòng
điện là gì?
ổ
cắm,
II.
Nguồn
công tắc,
Bài 19 : Dòng
điện – Nguồn
điện
điện
- Nhận biết được
các cực của các
nguồn điện qua các
kí hiệu (+), (-) có
ghi trên nguồn điện
21
21
dây
nối,
III. Vận dụng
quạt điện,
phích cắm,
mỏ
kẹp,
pin, thanh
7
thủy tinh,
bút bi, ruột
bút chì, sứ.
- Nhận biết được - Đèn pin,
vật liệu dẫn điện và bóng đèn
vật liệu cách điện. pin, công
I. Chất dẫn
điện và chất
dẫn điện
Bài 20 : Chất dẫn
điện và chất cách
điện. Dòng điện
trong kim loại
22
tắc,
dây
- Nêu được dòng
điện trong kim loại
là dòng các êlectron
tự do dịch chuyển
có hướng.
II. Dòng điện
trong kim loại
22
nối, nguồn
điện.
III. Vận dụng
- Vẽ sơ đồ của - Biến thế,
mạch điện đơn giản dây nối,
đã mắc sẵn bằng công tắc,
các kí hiệu đã quy dây sắt, cầu
I. Sơ đồ mạch
điện
23
II. Chiều dòng ước
điện
chì, bút thử
điện, đèn
điot phát
quang.
Bài 21 : Sơ đồ
mạch điện
23
- Quy ước về chiều
III. Vận dụng dòng điện. Xác
định được chiều
dòng điện chạy
trong mạch điện
-
Nam Mục III.
Bài 22
châm, dây Vận dụng
sắt, thép, – Tự học
:
Tác
24
dụng
nhiệt
và tác
dụng
phát
sáng
của
dòng
điện
nhôm,
đồng,
chuông
điện,
quy, công
tắc, đèn
6V, bình
dung dịch
CuSO4,
có hướng
dẫn
I. Tác dụng
nhiệt
II. Tác dụng
phát sáng
ắc
24
Chủ đề
4: Các
tác
dụng
của
dây nối.
Bài 23:
Tác
dụng
từ, tác
dụng
hóa
học và
tác
dụng
sinh lí
của
Mục IV.
Vận dụng
– Tự học
có hướng
dẫn
dòng
điện.
Nêu được biểu hiện
I. Tác dụng từ
của tác dụng từ, tác
dụng hóa học, tác
dụng sinh lí
II. Tác dụng
hóa học
25
25
III. Tác dụng
sinh lí
của dòng điện.
8
dòng
điện
26
27
26
27
Ôn tập giữa kì II
Kiểm tra giữa kì II
- Pin 1,5V,
- Tác dụng và đơn
vị đo của cường độ
dòng điện.
I. Cường độ
dòng điện
đèn
ampe kế,
biến trở,
pin,
28
II. Ampe kế
Bài 24: Cường
độ dòng điện
28
29
đồng hồ đa
năng, dây
đồng có vỏ
cách điện,
công tắc.
- Sử dụng được
ampe kế để đo
cường độ dòng
điện.
III. Đo cường
độ dòng điện
IV. Vận dụng
I. Hiệu điện
thế
- Pin, ắc Mục IV.
quy, vôn Vận dụng
kế, công – Tự học
- Hiệu điện thế và
đơn vị đo hiệu điện
thế.
Chủ đề 5: Hiệu
điện thế- hiệu
điện thế giưa hai
đầu dụng cụ
dùng điện
II. Vôn kế
tắc,
dây có hướng
29
III. Đo hiệu
điện thế giữa
hai cực của
nguồn điện
nối, bóng dẫn
đèn.
- Sử dụng được vôn
kế để đo hiệu điện
thế.
I. Dòng điện - Giới hạn nguy - Pin, ắc
đi qua cơ thể hiểm của hiệu điện quy, vôn
người có thể thế và cường độ kế, công
gây
nguy dòng điện đối với tắc,
dây
hiểm
cơ thể người.
nối, bóng
đèn, ampe
kế.
30
Bài 29: An toàn II. Hiện tượng -Tác dụng của cầu
khi sử dụng điện đoản mạch và chì trong trường
tác dụng của hợp đoản mạch.
30
cầu chì
- Quy tắc để đảm
III. Các qui bảo an toàn khi sử
tắc an toàn khi dụng điện.
sử dụng điện
Bài 27: Thực
hành và kiểm tra
Mắc được mạch -
điện gồm hai bóng điện, đèn
Nguồn
I. Chuẩn bị
thực hành: Đo II. Nội dung đèn mắc nối tiếp và pin, ampe
31
32
31
32
cường độ dòng thực hành
điện và hiệu điện
mối quan hệ giữa kế, vôn kế,
cường độ dòng điện dây nối,
và hiệu điện thế công tắc.
trong mạch.
III. Mẫu báo
thế đối với đoạn
mạch nối tiếp.
cáo
I. Chuẩn bị
-
Nguồn
Bài 28: Thực
hành: Đo hiệu
điện thế và
Mắc được mạch
điện gồm hai bóng
đèn mắc song song
điện, đèn
pin, ampe
II. Nội dung
thực hành
9
cường độ dòng
điện đối với
đoạn mạch song
song
và mối quan hệ kế, vôn kế,
III. Mẫu báo
cáo
giữa cường độ dòng dây
nối,
điện và hiệu điện công tắc.
thế trong mạch
33
- Hệ thống hoá
được kiến thức cơ
bản của phần cơ
học để trả lời các
Bài 30: Tổng kết
chương III: Điện
học
33
I. Tự kiểm tra câu hỏi trong phần
ôn tập.
II. Vận dụng
- Vận dụng các kiến
thức đã học để giải
các bài tập trong
phần vận dụng.
34
35
34
35
Ôn tập cuối kì II
Kiểm tra cuối kì II
1.3. Nội dung đã cải tiến, sáng tạo để khắc phục những nhược điểm hiện tại:
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
* Thí nghiệm nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng:
1. Chuẩn bị đồ dùng:
Hộp kín bên trong có đèn
Hộp tối
Công tắc
Đèn
Đĩa tròn trắng
2. Hướng dẫn cơ bản:
Lắp hộp như hình. Tay phải cầm ống, tay trái đóng công tắc. Áp sát mắt vào đầu
ống.
Ngắt công tắc: Ta không nhìn thấy được tim đèn, không thấy được mảnh giẩy
trắng.
10
Đóng công tắc: Tim đèn tự phát sáng. Ta nhìn thấy được tim đèn và thấy được
mảnh giấy trắng.
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
* Thí nghiệm 1: Chứng minh ánh sáng truyền đi theo đường thẳng:
1. Chuẩn bị đồ dùng:
Ống nhựa mềm
không trong suốt
Nguồn pin
Đèn pin
2. Hướng dẫn cơ bản:
Lắp đèn như hình. Đóng công tắc, đèn sáng. Dùng tay cầm ống nhựa mềm không
trong suốt hướng một đầu ống vào bóng đèn đang sáng. Áp sát mắt vào đầu còn lại của
ống. Ta thấy được ánh sáng từ đèn xuyên thẳng qua ống.
Dùng tay uống cho ống cong lại, ta không thấy được ánh sáng từ bóng đèn xuyên
qua ống nữa.
* Thí nghiệm 2: Chứng minh ánh sáng truyền đi theo đường thẳng:
1. Chuẩn bị đồ dùng: 3 tấm nhựa phẳng có đục lỗ, 3 đế cắm, đèn, dây nối, nguồn điện,
bìa cứng, 3 kim cắm.
Hình a
Hình b
Nguồn pin
Đèn pin
3 tấm nhựa có
đục lỗ và giá đỡ
Miếng bìa và 3
đinh ghim
11
2. Hướng dẫn cơ bản:
* Hình a:
Lắp thí nghiệm như hình vẽ, đóng công tắc. Đặt tấm nhựa có đục lỗ thứ 1 ngang tầm
cao của bóng đèn, dễ dàng quan sát tim đèn qua lỗ khoan. Đặt tiếp tấm nhựa thứ 2 sao
cho hai lỗ trên hai tấm nhựa thẳng hàng với tim đèn, ta có thể quan sát thấy tim đèn qua
2 lỗ.
Đặt tiếp tấm nhựa thứ 3 giữa hai tấm nhựa trên và dịch chuyển qua lại đến khi quan sát
được tim đèn xuyên qua 3 lỗ. Nhận xét vị trí của 3 lỗ này.
Dịch chuyển tấm nhựa thứ 3 đang nằm giữa sang một bên. Ta có thể quan sát tim
đèn nữa không?
* Hình b: ꢀng dụng đóng đường thẳng bằng phương pháp ngắm cọc tiêu
Trên tấm bìa cắm 2 kim thẳng đứng. Đặt mắt ngắm sao cho kim 1 che khuất kim
2. Tiếp tục cắm kim thứ 3 sao cho nó bị che khuất bởi kim 1 và 2. Dùng thước kiểm tra
sự thẳng hàng của các lỗ cắm của 3 kim trên.
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
* Thí nghiệm: Bóng tối và bóng nửa tối:
1. Chuẩn bị đồ dùng: Đèn pin, bìa, màn chắn sáng.
Bóng tối
Bóng nửa tối
2. Hướng dẫn cơ bản:
Bố trí thí nghiệm như hình, đóng công tắc, đèn sáng, trên màn chắn xuất hiện
bóng tối.
Điều chỉnh cho đèn sáng ở công suất lớn. Quan sát trên màn chắn xung quanh
bóng tối xuất hiện vùng sáng mờ chuyển tiếp từ tối qua sáng, gọi là bóng nửa tối.
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
* Thí nghiệm: Xác định tia phản xạ và góc phản xạ.
1. Chuẩn bị đồ dùng: Nguồn pin, chắn sáng 1 khe, đèn, dây dẫn, nền có bảng chia độ,
tấm kính có giá đỡ.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn học sinh sử dụng dụng cụ, thí nghiệm đạt hiệu quả trong môn Vật lí 7 ở Trường PTDTBT THCS Trà Leng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- huong_dan_hoc_sinh_su_dung_dung_cu_thi_nghiem_dat_hieu_qua_t.pdf