SKKN Rèn luyện kỹ năng nói Tiếng Anh cho học sinh tiểu học

Giáo dục có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của xã hội loài người. Trong tình hình hiện nay, đất nước trên con đường đổi mới, chính sách mở cửa quan hệ với các nước trên thế giới đá tăng đáng kể. Sự giao tiếp rộng rải với các nước trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngôn ngữ quốc tế - ngày được quan tâm hơn.
THÔNG TIN CHUNG VSÁNG KIN  
1. Tên sáng kiến :  
Rèn luyn kỹ năng nói Tiếng Anh cho hc sinh tiu hc"  
2. Lĩnh vưc (mã)/ cấp hc : Lĩnh vực ngoi ng19/ Tiu hc.  
3. Thi gian áp dng sáng kiến: Ttháng 9/2019- tháng 6/ 2020  
4. Tác gi:  
Hvà tên : Nguyn ThNgc Hà  
Năm sinh : 01/03/1991  
Nơi thường trú : Xã Giao Tiến, huyn Giao Thy, tỉnh Nam Định.  
Trình độ chuyên môn : Đại học Sư phạm  
Chc vcông tác : Giáo viên Tiếng Anh  
Nơi làm việc : Trường tiu hc Giao Châu- Giao Thy- Nam Định.  
Địa chliên hệ : Trường tiu hc Giao Châu  
Điện thoi :0975881391  
Tlệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100%  
5. Đồng tác gi: Không  
6. Đơn vị áp dng sáng kiến :  
Tên đơn vị : Trường tiu1 hc Giao Châu- Giao Thy- Nam Định.  
Địa ch: Xã Giao Châu, huyn Giao Thy, tỉnh Nam Định.  
Điện thoi : 0350.3895857  
BÁO CÁO SÁNG KIN  
I.  
ĐIỀU KIN HOÀN CNH TO RA SÁNG KIN:  
Giáo dc có vai trò quan trng trong tiến trình phát trin ca xã hi loài  
ngưi. Trong tình hình hiện nay, đất nước trên con đường đổi mi, chính sách  
mca quan hvi các nước trên thế giới đá tăng đáng kể. Sgiao tiếp rng ri  
với các nước trên thế gii bng tiếng Anh - Ngôn ngquc tế - ngày được quan  
tâm hơn.  
Ngày nay vic hc ngoi ngrất phong phú và đang dạng song bt kỳ đối  
tượng và hình thc nào thì vic hc tiếng Anh theo 4 kỹ năng : nghe, nói, đọc,  
viết. Trong mỗi đơn vị bài hc cththì 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đều  
được rèn luyn phát trin nhm mục đích giúp học sinh nói tiếng Anh tt. Và  
học sinh có đủ ttin nói Tiếng Anh trong đời sng hng ngày không? Câu hi  
này chc chắn giáo viên nào cũng luôn đặt trong đầu và tìm tòi nghiên cu câu  
trli cho phù hp và mục đích cuối cùng của người học cũng như người dy là  
tiến ti khả năng giao tiếp tt.  
Như chúng ta đꢀ biết hin nay sdng tiếng Anh giao tiếp là hết sc quan  
trng và cn thiết. Cũng như đứa trkhi biết đọc biết viết thì phải nói trước  
tiên.“Nói” là một trong bn kỹ năng quan trọng trong vic dy tiếng Anh để hc  
sinh có khả năng thực hành giao tiếp nhanh và đạt hiu qucao nht.  
Hc sinh tiu hc ở địa phương còn yếu cbn kỹ năng nghe, nói, đọc ,  
viết. Nht là các em rt ngi nói tiếng Anh trong gihc do nhiu nguyên nhân  
khác nhau như: tâm lý ngượng ngùng, dè dt, ngi các bạn cười khi mình nói  
sai; do lp học đông, giáo viên ít có thi gian rèn luyn kỹ năng cho mỗi hc  
sinh. Tchc luyn nói tt sgiúp khc phc nhng hn chế trên.  
Kỹ năng nói giúp cho học sinh có điều kin rèn luyn nhiều hơn trong  
mt tiết hc. Thc hiện đưc nguyên tc trong mi gihc ngoi ng: Ôn -  
luyn mi . Mi kiến thc mới đều được gi mdn dn tnhng kiến thức đꢀ  
được hc ở bài trước làm cho hc sinh không sbài mi.  
“Học thy không tày hc bạn”, trong khi luyện nói hc sinh có thhc  
hi ln nhau, sa li cho nhau, tdo nói theo ý ca mình mà không ngi thy cô  
giáo.  
Thông qua thc hành nói, hc sinh tiếp thu kiến thc mt cách chủ động,  
khc phục được sự ức chế khi trong lp chcó mt shc sinh gii tham gia  
2
phát biu, do vy slôi cuốn được toàn thhc sinh trong lp tham gia hot  
động kccác em hc trung bình hoc yếu.  
Tăng cường khả năng ứng xca hc sinh trong các tình hung khác  
nhau, gây hng thú, ttin mnh dn cho học sinh khi đꢀ thực hành giao tiếp  
bng tiếng Anh, gihc strlên vui v, sôi nổi và đạt hiu qucao.  
Để giúp các em vượt qua trngi này tôi chọn đề tài Rèn luyn kỹ  
năng nói Tiếng Anh cho hc sinh tiu hc" nhm giúp các em hc sinh hiu  
thêm vcách phát âm ca từ và đặc bit biết nhn thc rõ tm quan trng ca  
vic nhn du âm và ngữ điệu trong tiếng Anh.  
II.  
MÔ TGII PHÁP  
1. Mô tgiải pháp trước khi to ra sáng kiến  
1.1. Thun li :  
- Hc sinh lp vi bn cht hn nhiên sn sàng tham gia vào các hoạt động  
ca gihọc khi đꢀ bị cun hút vào các hoạt động.  
- Học sinh luôn được phhuynh học sinh và giáo viên quan tâm, giúp đỡ  
trong quá trình hc tp.  
- Giáo viên được hc tập, trao đổi kinh nghim từ đồng nghip qua các  
bui hi giảng, trao đổi kinh nghiệm, chuyên đề.  
- Được squan tâm, htrca Ban giám hiệu nhà trường, tchuyên môn  
và đồng nghip.  
- Học sinh được làm quen vi công nghthông tin, các em sớm được tiếp  
xúc vi máy tính, vi mng Internet và thu nhận được nhiu thông tin từ đây.  
1.2. Khó khăn :  
- Tiếng Anh là mt môn hc mi và rất khó đối vi hc sinh tiu học, đặc  
biệt là đối vi hc sinh lớp 3. Hơn nữa đối vi hc sinh nông thôn mọi điều kin  
tiếp xúc và gần gũi thực tế xung quanh còn hn chế. la tui này, còn mt số  
hc sinh phát âm Tiếng Việt chưa được chun  
- Phn ln các em học sinh chưa chú tâm và đầu tư cho môn ngoại ng,  
chun bbài một cách sơ sài. Trong các gihọc, đa số các em thưng thụ  
động, thiếu slinh hot, ngi việc đọc - nói tiếng Anh và ít tham gia phát biu  
để tìm hiu bài hc.  
- Hoạt động luyện nói thường được thc hin theo cp, nhóm nên lp hc  
dễ ồn ào mt trt t. Giáo viên không bao quát hết được tt chc sinh nên mt  
3
sem cá bit li dụng cơ hội nói chuyn bng Tiếng Vit hay làm vic riêng.  
Giáo viên không thphát hin và sa hết li ca các em hc sinh  
Do vậy đòi hỏi giáo viên phải có phương pháp sư phạm tt, chủ động sáng  
to, luôn ci tiến phương pháp luyện tp bng nhiu hình thc khác nhau, nhiu  
dng bài tp khác nhau phù hp cho tng ni dung bài học để gây hng thú và  
động viên tt chc sinh nhit tình luyn tp.  
2. Mô tgii pháp sau khi có sáng kiến:  
- Trong quá trình hướng dn hc sinh hc, giáo viên quan sát chú ý xem  
các em nói như thế nào, cái gì được và cái gì chưa được để tìm ra bin pháp và  
phương pháp giảng dy thích hp cho tng bài hc.  
2.1. Tp cho hc sinh cách phn xnhanh bng Tiếng Anh:  
- Đầu năm học, đối vi hc sinh lp 3 ở vùng nông thôn như chúng ta các  
em chưa có vốn tvng nếu có thì rt hn chế dù vậy nhưng giáo viên vẫn tăng  
cường nói Tiếng Anh trên lớp, thường thường là các câu mnh lnh đơn giản,  
hoc nhng câu hi theo bài hc kết hp với động tác, điệu b. Nhìn chung, lúc  
đầu học sinh còn ngơ ngác nhưng dần dn qua các tiết các em cũng đều hiu và  
làm theo đúng mệnh lnh của giáo viên. Sau khi các em đꢀ học được mu câu  
mi thì chúng ta nên sdụng thường xuyên trương lớp học để các em có điều  
kin phn xtốt như những câu hi vbản thân What’s your name ? , How are  
you ? ; nhng câu hi về đồ vt, sdụng các đồ vt tht có trong lp hc (bàn,  
ghế, thước, vở... ) như các mẫu câu : What’s this ? , What are these ? ...  
-Tp cho hc sinh không nên hiu ngm Tiếng Vit ri mi dch sang  
Tiếng Anh.  
2.2. Rèn luyn cách phát âm cho hc sinh:  
Trong quá trình giao tiếp bng tiếng Anh muốn người khác hiu ni dung  
mình nói gì hc sinh cn phi phát âm tvà câu mt cách rõ ràng. Vì vy khi  
gii thiu ngliu, mu câu giáo viên cn phải đọc chun vcngâm, ngữ  
điệu có trọng âm để các em bắt chước vì đây là yếu tố cơ bản trong vic dy  
nghe-nói. Tt nhiên không thchuẩn như người bn xnói Tiếng Anh nhưng để  
có mt kết quphát âm chun xác nht thi chúng ta nên chịu khó nghe băng đĩa  
của người bản địa. Giáo viên nên kiên trì luyn phát âm cho học sinh để to cho  
các em có thói quen phát âm đúng và phải phát âm đúng. Bởi l, các em mi  
bước đầu hc Tiếng Anh nhưng phát âm không đúng sẽ thành thói quen nh  
hưởng không tt trong quá trình hc và giao tiếp sau này.  
a. Nguyên âm- phâm.( vowels- consonants)  
4
Mi tTiếng Anh có cách đọc riêng không da vào 1 quy tc cố định  
nào, vì vậy để thng nht các tTiếng Anh ta phi da vào hthng  
phiên âm quc tế phiên âm các t. Hthng phiên âm quc tế bao gm  
các nguyên âm, phâm viết dng chữ in thường. Âm Tiếng Anh chia  
thành 2 loi : nguyên âm và phâm  
1: Nguyên âm : gm 2 loại nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.  
+ 7 nguyên âm đơn ngắn : /i/,/u/,/e/,/^/,/ə/,/ɔ/,/ӕ/.  
+ 5 nguyên âm đơn dài : /u:/,/ɔ:/,/ə:/,/i:/  
+ 8 nguyên âm đôi :/eə/,/ iə/,/uə/,/ei/,/ai/,/au/,/ɔi/,/əu/  
2: 24 Phâm :/p/,/b/,/f/,/d/,/k/,/g/,/t/,/v/,/s/,/z/,/m/,/n/,/l/,/j/,/h/,/r/,/w/,  
/θ/,/,/ʧ/,/ŋ/,/ʒ/,/ʄ/,/ɭ/  
+ Khi phiên âm có dấu / : / thì đọc kéo dài.  
/ I / đọc ngắn như i của tiếng Vit.  
/ I: / đọc kéo dài ii.  
/ ^ / đọc ă và ơ  
/ / đặt đầu lưỡi giữa hai hàm răng.  
b. Du nhn. (stress pattern)  
Hướng dn học sinh cách đọc du nhn ( trng âm )- tức âm đó được đọc  
mạnh hơn. Dấu nhấn thường dùng khi mt từ có hơn một âm tiết.  
-Phn ln các danh ttrọng âm rơi vào âm tiết th1  
Eg: teacher /’ti:tɭə/, notebook / 'nəutbuk /  
- Phn lớn các động tcó 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết th2  
Eg: hello / hə'ləu /  
-Ngoài trng âm tcòn có trng âm câu. Khi đọc hoc nói 1 câu Tiếng  
Anh, người ta không nhn mnh vào tt ccác tca câu mà chnhn mnh  
5
vào từ có nghĩa thông báo, những từ được nhn mạnh trong câu được gi là  
trng âm câu. Trng âm câu phthuc vào trng âm từ  
Eg: listen and repeat / 'lisn en(d) ri'pi:t /  
c. Âm cui. (ending sound)  
- Cn chú ý luyn tp cho hs phát âm có các âm cuối như : bag /bæg/,  
book /buk/ ....  
- Tp cho học sinh có thói quen đọc ni.  
Ví d: stand-up /’stænd^p/ , look-at /lukæt/  
It’s a pencil. /itsəpensl/  
It is a desk. /itizədesk/  
- Đối vi hình thc snhiu cn luyn tp cho hc sinh cách phát âm  
trong vic nhn mạnh đuôi số nhiu S”;”ES:  
+ Phát âm/ s/ đứng sau phâm vô thanh /t/, /p/, /k/, /s/, /f/, /θ/  
Ví d: cassettes, books, ....  
+ Phát âm là /z/ khi đứng sau nguyên âm hoc phâm hu thanh /b/, /d/,  
/g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /Ŋ/, /l/, /r/.  
Ví d: crayons, tables, markers ...  
+ Phát âm là /iz/ khi đứng sau nhng phâm rít cthcác phụ âm như :  
/z/, /s/, /ʤ/, / tʃ /, / ʃ /, /ʓ/  
Ví d: pencil cases, oranges, nurses...  
- Đối vi hình thc kết thúc của động tchia cn luyn tp cho hc sinh  
cách phát âm trong vic nhn mạnh đuôi “D”;”ED:  
+ Phát âm/ t/ đứng sau phâm vô thanh /t ʃ /, /p/, /k/, /s/, /f/, / ʃ /  
Eg: looked, worked.  
+ Phát âm là /id/ khi đứng sau phâm hu thanh /b/, /d/,  
Eg: needed, wanted, visited.  
+ Phát âm là /d/ vi những trường hp còn li  
Eg: usesd, cleaned.  
2.3. Rèn cho hc sinh sdng ngữ điệu :  
6
Ngữ điệu (Intonation) được hiểu đơn giản là slên và xung ca ging  
nói. Người nghe có thhiu nhm hoc hiu sai hoàn toàn ý của người nói nếu  
như người nói sdng sai ngữ điệu, bi ngữ điệu được so sánh như là hồn ca  
câu.  
*Ngữ điệu xung được thhin bng cách hạ âm điệu ging nói xung  
thp ở trong các trường hp sau:  
- Dùng trong câu chào hi:  
+ Good morning! ↓  
- Dùng trong câu đề ngh:  
+ Come here! ↓  
- Dùng trong câu hi bắt đầu bng từ để hi (who, whose, whom, which,  
what, when, where, why, và how)  
+ What are these? ↓  
- Dùng trong yêu cu hoc mnh lnh:  
+ Open your book ↓  
*Ngữ điệu lên được thhin bng cách tăng âm điệu ging nói lên cao ở  
trong các trường hp sau:  
- Dùng trong các câu hi nghi vấn “có…không”  
Is this a book ?↑  
- Dùng trong câu xác định nhưng hàm ý câu hỏi:  
You are Mai? ↑  
2.4. Các loi hình thc luyn tập được sdng cho vic phát trin  
kỹ năng nói:  
a. Yes/No question : Câu hỏi đoán thông tin  
+ Giáo viên đưa ra tiêu đề để hc sinh luyn tp.  
+ Giáo viên cung cp mt stgi ý, kiến thc nn, giáo viên làm mu ri  
cho hc sinh nói tdo.  
Hình thc này áp dng khi dạy Let’s Go 1A-Unit 1-Let’s Learn Some  
More - phn practice . Luyn cách hỏi đoán về đồ vt.  
b. Ask and answer : đặt câu hi và trli  
+ Hc sinh có thtthc hành theo cp.  
7
+ Nếu thực hành theo nhóm thì nhóm trưởng đặt mt scâu hi, các thành  
viên khác ca nhóm có nhim vtrli.  
+ Giáo viên có thtchức như một cuc thi : Các câu trlời được tính  
điểm dựa trên độ chính xác vngôn ngữ, cũng như các thông tin.  
Bài tập này được áp dng khi dy dạy Let’s Go 1A-Unit 1-Let’s Learn Learn -  
phn practice, Unit 3-Let’s Learn - phn practice . Luyn cách và trli về  
đồ vt  
c. Dialogue :  
+ Dialogue build : Giáoviên có những từ gợi ý cơ bản hoặc tranh ảnh thể  
hiện -> học sinh xây dựng đoạn hội thoại rồi thực hành nói  
+ Disapearing dialogue : Học sinh tập đàm thoại theo văn bản đꢀ được giáo  
viên xoá đi một từ, ngữ ( mỗi gạch là một từ )  
Ví dụ :  
S1 : What ______ ______ like ?  
S2 : I ______ ______ very much.  
-> Khi học sinh đꢀ nói đạt yêu cầu thì giáo viên xoá hết lời thoại đꢀ viết,  
trên bảng chỉ còn những nét gạch -> học sinh tự nói lại lời thoại một cách đầy  
đủ.  
Như ví dụ trên chỉ còn là :  
S1 : _____ _____ _____ _____ ?  
S2 : _____ _____ _____ _____ .  
d. Substitution drills :  
+ Thay thế lời thoại hay vấn đề ngữ pháp, từ vựng đꢀ học bằng những lời  
thoại, vấn đề ngữ pháp, từ vựng mới.  
+ Giáo viên yêu cầu lần lượt học sinh nhắc từ, ngữ mới để bạn khác luyện  
tập theo kiểu dây chuyền.  
+ Giáo viên có thể dùng bảng từ : Viết sẵn từ lên tờ bìa cứng rồi giơ nhanh  
cho học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh thay thế từ đó vào vị trí cần thiết trong  
câu mẫu để tạo thành câu mới.  
8
e. Chain drills :  
+ Giáo viên nêu chủ đề cần luyện tập.  
+ Giáo viên bắt đầu bằng việc đặt một câu hỏi cho học sinh nào đó . Học  
sinh đó trả lời câu hỏi của giáo viên xong có nhiệm vụ đặt một câu hỏi khác cho  
một học sinh tiếp theo. Học sinh này có nhiệm vụ trả lời và đặt tiếp một câu hỏi  
cho bạn thứ ba, cứ thế hình thức luyện tập dây chuyền này được tiếp tục.  
+ Các câu hỏi theo chủ đề nhưng có thể không cần phát triển thành lời thoại  
liền ý.  
f. Groupings :  
+ Giáo viên phân chia lớp thành nhiều nhóm. Phát cho mỗi nhóm trưởng một  
bản danh sách có ghi tên các từ, ngữ theo chủ điểm .Nhiệm vụ của các bạn khác  
là phải bổ sung thêm các từ, ngữ khác cho mỗi chủ điểm đó.  
+ Nhóm trưởng điều khiển để các thành viên trong nhóm tìm được càng  
nhiều từ, ngữ theo điểm bao nhiêu càng được nhiều điểm bấy nhiêu (có thể kèm  
theo một định nghĩa đúng ).  
Ví dụ : Rooms in the house.  
1. Living room : The place where we often welcome our guests  
: TV, sofa, picture…  
2. Bedroom  
3. Dining room  
4. Kitchen  
:
:
:
5. Bathroom :  
g. Charactors :  
+ Trò chơi đóng vai nhằm củng cố những hiểu biết của học sinh về chức  
năng của một cấu trúc nào đó trong những hoàn cảnh tự nhiên hơn.  
+ Phân chia mỗi nhóm đóng một cảnh theo chủ đề giáo viên yêu cầu :  
Ví dụ : - Kể lại 1 chuyến du lịch vào mùa hè.  
- Tới thăm bạn bè bị ốm.  
9
- 1 cuộc nói chuyện sau 1 cuộc thi Viết Tiếng Anh  
h. Discussion: (Thảo luận dành cho học sinh đꢀ có kiến thức tương đối cao )  
+ Giáo viên nêu vấn đề cần thảo luận ( Ví dụ : về bóng đá, về 1 chuyến du  
lịch cùng gia đình)  
+ Các nhóm bàn bạc, thảo luận, trao đổi quan điểm của mình trong vài phút.  
Sau đó một thành viên trong nhóm đại diện báo cáo lại ý kiến chung của cả  
nhóm. cuối cùng để học sinh của cả lớp cùng thảo luận về vấn đề đó.  
2.5. Các bước luyn nói cho hc sinh:  
Tùy theo mi bài hc mà chúng ta áp dụng phương pháp dạy hc khác nhau.  
Về cơ bản trong quá trình luyn nói phi tuân ththeo các qui trình sau :  
a. Chun bnói (Pre-Speaking)  
-Giáo viên gii thiu ngliu mi, ngpháp mi. hoạt động này hc  
sinh nghe hoc viết, giáo viên gii thiu mu câu. Hoạt động nói ca hc sinh  
chyếu là trli câu hi.  
b. Luyn nói có kim soát (Controled Practice)  
Hoạt động này học sinh đưc luyn nói nhiều hơn giáo viên. Phần này hc  
sinh luyn tập theo nhóm, cá nhân dưới sự điu khin ca giáo viên và hc sinh  
thy ttin hào hng khi nói tạo cơ hội cho các em phát trin kỹ năng nói  
10  
c. Luyn nói tdo ( Free Practice/ Production)  
Giáo viên yêu cu hc sinh luyn nói mu câu mi mà các em vừa được  
hc vi nhng ngôn ngriêng ca mình không cn shtrca giáo viên.  
Nhng hoạt động ca phần này thường là trò chơi, đóng vai. Phần này các  
em có thsdng thêm nhng ngpháp hoc vn tvng mà các em biết  
nhm nâng cao kỹ năng nói cho các em. Giáo viên hỗ trkhi hc sinh cn.  
2.6. Luyn tp nâng cao:  
Nhng kiến thc mà hc sinh học được smau chóng blãng quên nếu  
thiếu đi sự tthc hành ca bản thân. Giáo viên nên hướng dn hc sinh  
mt số phương thức tthực hành như:  
a. Nghe và nhc li.  
- Hin ti các sách giáo khoa Tiếng Anh đều kèm đĩa CD, giáo viên nên  
hướng dn hc sinh cách lng nghe và phát âm chính xác các t. Ví dụ  
khi đĩa CD bật lên, giáo viên yêu cu hc sinh nghe và nhc li thoc  
cm t. Phn này rt cn thiết để học sinh phát âm được nhng âm khó.  
b. Tập nói trước gương.  
- Khuyến khích hc sinh tập nói trước gương, bởi khi nói tiếng anh yêu cu  
ming ca một người di chuyn theo nhng cách cth. Tập nói trước  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang minhvan 10/03/2024 1380
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "SKKN Rèn luyện kỹ năng nói Tiếng Anh cho học sinh tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfskkn_ren_luyen_ky_nang_noi_tieng_anh_cho_hoc_sinh_tieu_hoc.pdf