SKKN Một số sai lầm khi vận dụng các định lí và tính chất để giải các bài toán hình học không gian’’

Hình học là phần khó của chương trình toán THPT, nhất là hình học không gian ở lớp 11 và lớp 12 đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, có tư duy Toán nhất định mới có thể vẽ được hình, đọc được hình rồi giải các bài toán nên nhiều học sinh rất ngại khi học và làm các bài toán về hình học không gian.
MỤC LỤC  
Nội dung  
Trang  
MỤC LỤC…………………………………………………………  
Phần I. Đặt vấn đề:…………………………………………  
1
2
3
3
6
6
7
Phần II. Giải quyết vấn đề:………………………………………..  
A. Cơ sở thuyết…………………………………………………  
B. Nội dung……………………………………………………….  
Vấn đề 1: Phát biểu một định lí không chính xác……………….  
Vấn đề 2: Vận dụng các định lí trong trường hợp thiếu điều kiện  
Vấn đề 3: Sử dụng các định về tương quan giữa các đường  
thẳng trong mặt phẳng đem mở rộng cho trường hợp trong không  
gian…………………………………………………………………  
BÀI TẬP THÊM…………………………………………………..  
9
16  
19  
19  
20  
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................  
Phần III. Kết luận…………………………………………………..  
PHỤ LỤC………………………………………………………….  
1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đề tài:  
Hình học phần khó của chương trình toán THPT, nhất là hình học  
không gian ở lớp 11 và lớp 12 đòi hỏi học sinh phải nắm vững thuyết, tư  
duy Toán nhất định mới thể vẽ được hình, đọc được hình rồi giải các bài toán  
nên nhiều học sinh rất ngại khi học và làm các bài toán về hình học không gian.  
Đây cũng một trong các môn học cung cấp cho học sinh nhiều kĩ năng,  
đức tính, phẩm chất của con người lao động mới. Ngoài việc cung cấp cho học  
sinh kiến thức, kĩ năng giải toán hình học không gian, còn rèn luyện cho học  
sinh đức tính, phẩm chất của con người lao động mới: cẩn thận, chính xác, có  
tính kỉ luật, tính phê phán, tính sáng tạo, bồi dưỡng óc thẩm mĩ, tư duy sáng tạo  
cho học sinh.  
Thông thường khi vận dụng các định để chứng minh các tính chất hoặc  
để tính toán, ta thường gặp các sai lầm.  
- Phát biểu một định lí không chính xác.  
- Vận dụng các định lí trong trường hợp thiếu điều kiện  
- Sử dụng các định về tương quan giữa các đường thẳng trong  
mặt phẳng đem mở rộng cho trường hợp trong không gian.  
Tuy nhiên trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy học sinh lớp 11CB rất e  
ngại học môn hình học không gian vì các em nghĩ rằng trừu tượng, thiếu tính  
thực tế. Chính vì thế mà có rất nhiều học sinh học yếu môn học này, về phần  
giáo viên cũng gặp không ít khó khăn khi truyền đạt nội dung kiến thức và  
phương pháp giải các dạng bài tập hình học không gian. Qua nhiều năm giảng  
dạy môn học này tôi cũng đúc kết được một số kinh nghiệm nhằm giúp các em  
tránh được một số sai sót trong quá trình giải các bài toán hình học không gian  
đó là lý do tôi đúc rút trong đề tài “MỘT SỐ SAI LẦM KHI VẬN DỤNG CÁC  
ĐỊNH LÍ VÀ TÍNH CHẤT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG  
GIAN’’  
2. Mục đích nghiên cứu.  
2
Giúp học sinh khắc phục các sai lầm khi giải toán hình học không gian.  
Từ đó nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Tìm ra phương pháp dạy học  
phù hợp với học sinh, tạo hứng thú học tập cho học sinh.  
3. Đối tượng ngiên cứu:  
Một số định lý, tính chất của hình học không gian và ứng dụng của nó.  
4. Đối tượng khảo sát, thực nghiệm  
Học sinh khối 11,12 năm học 2019-2020  
5. Phương pháp nghiên cứu:  
Để thực hiện mục đích nhiệm vụ của đề tài, trong quá trình nghiên cứu  
tôi đã sử dụng các nhóm phương pháp sau:  
Nghiên cứu các loại tài liệu sư phạm, quản lí có liên quan đến đề tài.  
Phương pháp điều tra (nghiên cứu chương trình, hồ sơ chuyên môn,…).  
Phương pháp đàm thoại phỏng vấn  
PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN DỀ:  
A. Cơ sở thuyết  
I. Quan hệ vuông góc  
1. Hai đường thẳng vuông góc  
0
a) Định nghĩa : a b a,b 90  
b) Tính chất  
+ Giả sử  
u
là vectơ chỉ phương của a,  
v
là vectơ chỉ phương của b. Khi  
   
đó a b u.v 0  
b  c  
a c  
+
a b  
2. Đường thẳng mặt phẳng vuông góc  
a. Định nghĩa  
b. Tính chất  
d (P) d a, a (P)  
Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng:  
a,b (P),a b O  
d a,d b  
+
+
+
d (P)  
a P b  
a b  
(P) b  
+
+
a P b  
(P) a  
a (P),b (P)  
(P)P (Q)  
(P) (Q)  
(P) a,(Q) a  
a (Q)  
(P) P Q)  
a (P)  
3
a P (P)  
b (P)  
a (P)  
a b,(P) b  
+
b a  
+
a P P)  
Định lí ba đường thẳng vuông góc  
Cho a (P),b (P), alà hình chiếu của a trên (P). Khi đó b a b a  
3. Hai mặt phẳng vuông góc  
0
a. Định nghĩa  
(P) (Q) (P),(Q) 90  
b. Tính chất  
(P) a  
Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc với nhau:  
(P) (Q)  
a (P)  
a (Q)  
(P) (Q)  
(P) (Q),(P)(Q) c  
+
+
a (Q)  
+
A(P)  
a (P),a c  
a A,a (Q)  
(P)(Q) a  
(P) (R)  
(Q) (R)  
a (R)  
II. Góc và khoảng cách  
1. Góc  
·
   
a. Góc giữa hai đường thẳng:  
a//a', b//b' a,b a',b'  
0
0
Chú ý: 0 a,b 90  
b. Góc giữa đường thẳng với mặt phẳng:  
·
Nếu d (P) thì d,(P) = 900.  
·
·
Nếu d (P) thì d,(P) = d,d ' với d’ là hình chiếu của d trên (P).  
·
0
Chú ý: 0 d,(P) 900  
a (P)  
b (Q)  
(P),(Q) a,b  
c. Góc giữa hai mặt phẳng:  
a (P),a c  
b (Q),b c  
Giả sử (P) (Q) = c. Từ I c, dựng  
(P),(Q) a,b  
0
0
Chú ý:  
0 (P),(Q) 90  
d. Diện tích hình chiếu của đa giác: Gọi S là diện tích của đa giác (H)  
4
trong (P), S’ là diện tích của hình chiếu (H’) của H trên (Q), = (P),(Q) . Khi  
đó S= S.cos  
2. Khoảng cách  
a. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng (mặt phẳng) bằng độ  
dài đoạn vuông góc vẽ từ điểm đó đến đường thẳng (mặt phẳng).  
b. Khoảng cách giữa đường thẳng vằ mặt phẳng song song bằng  
khoảng cách từ một điểm bất kì trên đường thẳng đến mặt phẳng.  
c. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ  
một điểm bất kì trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.  
d. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng  
+ Độ dài của đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.  
+ Khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phẳng  
song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.  
+ Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai  
đường thẳng đó.  
III. Khối đa diện thể tích của chúng  
V a.b.c  
1. Thể tích của khối hộp chữ nhật:  
với a, b, c là ba kích thước của khối hộp chữ nhật.  
1
V Sñaùy.h  
2. Thể tích của khối chóp  
3
với Sđáy diện tích đáy, h là chiều cao của khối chóp  
3. Thể tích của khối lăng trụ:  
V Sñaùy.h  
với Sđáy diện tích đáy, h là chiều cao của khối lăng trụ  
4. Một số phương pháp tính thể tích khối đa diện  
a. Tính thể tích bằng công thức:  
+ Tính các yếu tố cần thiết: độ dài cạnh, diện tích đáy, chiều cao,....  
+ Sử dụng công thức để tính thể tích.  
5
b. Tính thể tích bằng cách chia nhỏ  
Ta chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện nhỏ mà ta có thể dễ dàng  
tính được thể tích của chúng. Sau đó, cộng các kết quả ta được thể tích của khối  
đa diện cần tính.  
c. Tính đa diện bằng cách bổ sung  
Ta có thể ghép thêm vào khối đa diện một khối đa diện khác so cho khối  
đa diện thêm vào và khối đa diện mới tạo thành có thể dễ tính được thể tích.  
d. Tính thể tích bằng công thức tỉ số thtích  
Ta có thể vận dụng tính chất sau:  
Cho ba tia Ox, Oy, Oz không đồng phẳng. Với bất kì các điểm A, A’ trên  
VOABC  
OA OB OC  
Ox; B, B’ trên tia Oy, C, C’ trên tia Oz ta đều có:  
.
.
VOA'B'C' OA' OB' OC '  
O
A'  
C'  
B'  
C
A
z
x
B
y
B. Nội dung  
Thông thường khi vận dụng các định để chứng minh các tính chất hoặc  
để tính toán, học sinh thường gặp các sai lầm.  
Vấn đề 1: Phát biểu một định lí không chính xác.  
dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh SA  
vuông góc với đáy. Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp là những tam  
giác vuông.  
Giải  
SA AB SAB vuông A  
SA AD SAD vuông A  
6
Ta cũng có  
SA AB  
AB BC  
SB BC (theo định lý ba đường vuông góc) SBC  
vuông tại B  
Chứng minh tương tự SDC vuông tại D  
S
A
D
B
C
Thiếu sót chủ yếu ở luận trên đây là phát biểu định lý ba đường thẳng  
vuông góc một cách không chính xác.  
SA ABCD   
SB BC  
AB BC  
- Vận dụng các định lí trong trường hợp thiếu điều kiện  
- Sử dụng các định về tương quan giữa các đường thẳng trong mặt phẳng đem  
mở rộng cho trường hợp trong không gian.  
Bài tập tương tự: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,  
cạnh SA = a và vuông góc với mặt phẳng (ABCD).  
a) Chứng minh các mặt bên là những tam giác vuông.  
b) Mặt phẳng () qua A và vuông góc với SC lần lượt cắt SB, SC, SD tại  
B’, C’, D’. Chứng minh B’D’ song song với BD và AB’ vuông góc với SB.  
c) Đặt BM = x. Tính độ dài đoạn SK theo a và x. Tính giá trị nhỏ nhất của  
đoạn SK.  
Vấn đề 2: Vận dụng các định lí trong trường hợp thiếu điều kiện  
dụ 2: Cho hình chóp tam giác, đáy ABC là một tam giác vuông góc ở  
đỉnh B. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Từ A kẻ các đường AK vuông góc SB  
7
và AH vuông góc với SC. Chứng minh rằng SC vuông góc với HK và AK  
vuông góc với HK.  
S
H
K
C
A
B
Giải: Theo giả thiết:  
SC AH  
SC AHK  
AH AHK  
Mặt khác HK nằm trong (AHK) suy ra SC HK  
AK SB  
Ta có:  
AK SBC  
SB SBC  
AK SBC   
AK HK  
HK SBC  
Những luận trên đây dựa trên một mệnh đề sai là: “Một đường thẳng vuông  
góc với một đường thẳng nằm trong một mặt phẳng thì vuông góc với mặt  
phẳng ấy”. Thật ra, muốn kết luận SC (AHK) ta phải chứng minh được rằng  
SC vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng ấy, nghĩa phải lý  
luận như sau:  
SA ABC   
BC SB  
BC AB  
BC SAB BC AK 1  
   
AB BC  
Theo giả thiết SB AK (2)  
Từ (1) và (2) suy ra AK (SBC)AK HK  
8
Tương tự chứng minh lại cho trường hợp SC HK  
Bài tập tương tự: Cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm  
trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của  
AB, CD và E, F lần lượt là trung điểm của SA, SB.  
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) và tan của góc giữa hai  
mặt phẳng (SAB) và (SCD).  
b) Gọi G là giao điểm của CE và DF. Chứng minh CF vuông góc với SA  
và CF vuông góc với SB. Tính tan của góc giữa hai mặt phẳng (GEF) và (SAB).  
Hai mặt phẳng này có vuông góc với nhau không?  
Vấn đề 3: Sử dụng các định về tương quan giữa các đường thẳng trong  
mặt phẳng đem mở rộng cho trường hợp trong không gian.  
dụ 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Qua đỉnh C của đáy dựng một mặt  
phẳng vuông góc với cạnh bên SA. Mặt phẳng này cắt các cạnh SA, SB, SD ở  
các điểm M, N, P. Chứng minh NP//BD.  
Giải: Kẻ đường cao SH  
SH(ABCD) SHBD (1)  
ABCD là hình vuông ACBD (2)  
Từ (1) và (2) suy ra BD(SAC) BDSA  
Theo giả thiết SA(CPMN) nên ta có NPSA  
Hai đường thẳng BD và NP cùng vuông góc với đường thẳng SA nên  
chúng song song với nhau.  
Vậy BD//NP  
9
S
M
P
N
A
D
H
B
C
Trong ví dụ này, kết luận dựa trên định lí : “Hai đường thẳng cùng vuông góc  
với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau’’. Đó một định của hình  
học phẳng. Nhưng việc mở rộng ra trong hình học không gian thì đó lại một  
mệnh đề sai. Về bài này, ta phải luận như sau :  
Vì BD SA và SA(COMN) nên theo định lí “Một đường thẳng một  
mặt phẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau “  
ta có BD//(CPMN)  
Ta lại có (SBD) chứa BD và (CPMN)//BD nên giao tuyến của chúng là  
NP//BD.  
(Hoặc chứng minh NP và BD cùng vuông góc (SAC))  
dụ 4 : Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là một hình chữ nhật, cạnh  
SA vuông góc với mặt đáy. Từ đỉnh A kẻ các đường AH vuông góc với SB, AI  
vuông góc với SC, AK vuông góc với SD. Chứng minh rằng tứ giác AHIK nội  
tiếp được.  
Giải :  
SA ABCD   
Ta có  
SB BC  
AB BC  
Mặt khác, ABBC  
Vậy BC (SAB) BC AH  
10  
Theo giả thiết AH(SBC) mà IH thuộc (SBC) cho nên AHHI   
o
·
AHI 90  
o
·
Chứng minh tương tự AKI 90  
o
·
·
Nên AHI AKI 180  
Vậy tứ giác AHIK nội tiếp được  
S
K
C
I
H
D
A
B
Sai lầm chủ yếu của chứng minh trên đây chưa chứng minh rằng tứ giác  
AHIK là một tứ giác phẳng nghĩa là 4 điểm A, H, K, I cùng nằm trên một mặt  
phẳng. Cần chứng minh bổ sung lời giải trên đây bằng một chứng minh nữa.  
AH (SBC) AH SC  
AI SC  
SC (AHI) (1)  
luận tương tự SC(AKI) (2)  
Vì qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng ta chỉ thể dựng được một  
mặt phẳng vuông góc với đường thẳng ấy nên rõ ràng hai mặt phẳng (AHI) và  
(AKI) trùng nhau do vậy 4 điểm A, H, I, K cùng nằm trên một mặt phẳng suy ra  
AHIK là một tứ giác phẳng.  
dụ 5 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD vuông góc  
tại A và B, SA vuông góc với đáy. Cho biết AB = BC = a ; AD = SA = 2a.  
a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp. Tính góc nhị diên cạnh SD.  
b) Một mặt phẳng (P) qua CD và trung điểm M của cạnh SA. Tính diện  
tích mặt cắt của hình chóp do mặt phẳng (P) tạo ra.  
11  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 21 trang minhvan 30/07/2024 730
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số sai lầm khi vận dụng các định lí và tính chất để giải các bài toán hình học không gian’’", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_mot_so_sai_lam_khi_van_dung_cac_dinh_li_va_tinh_chat_de.doc