SKKN Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

Đào tạo bồi dưỡng học sinh giỏi là một công tác mũi nhọn của ngành giáo dục & đào tạo. Trong xu thế phát triển hiện nay, việc đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi là một nhu cầu cấp thiết của xã hội, nó góp phần không nhỏ vào việc đào tạo, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Chính vì vậy, trong những năm gần đây, việc đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi được ngành giáo dục hết sức chú trọng.
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NỘI  
MÃ SKKN  
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM  
Một số phương pháp phân tích đa thức  
thành nhân tử  
Lĩnh vực: Toán  
Cấp học: Trung học cơ sở  
Năm học 2016-2017  
1
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
Mục lục  
TT  
NỘI DUNG SKKN  
Phần I. Đặt vấn đề  
TRANG  
1
2
3
4
5
6
Lý do chọn đề tài  
2
3
3
3
3
3
Mục đích của đề tài  
Giới hạn đề tài  
Đối tượng nghiên cứu.  
Phương pháp nghiên cứu  
Kế hoạch nghiên cứu  
Phần II. Giải quyết vấn đề  
Cơ sở luận thực tiễn: Một số phương pháp  
phân tích đa thức thành nhân tử  
Thực trạng vấn đề  
1
4
2
3
4
26  
26  
Bài học kinh nghiệm giải pháp thực hiện  
Kết quả áp dụng đề tài  
27  
Phần III. Kết luận khuyến nghị  
Phần IV. Tài liệu tham khảo  
28  
29  
2
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lí do chọn đề tài  
a. Cơ sở pháp chế  
Đào tạo bồi dưỡng học sinh giỏi một công tác mũi nhọn của ngành giáo  
dục & đào tạo. Trong xu thế phát triển hiện nay, việc đào tạo, bồi dưỡng học  
sinh giỏi một nhu cầu cấp thiết của hội, nó góp phần không nhỏ vào việc  
đào tạo, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Chính vì vậy, trong những năm gần  
đây, việc đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi được ngành giáo dục hết sức chú  
trọng.  
b. Cơ sở luận  
Toán học là môn học giữ vai trò quan trọng trong suốt bậc học phổ thông. Là  
một môn học khó, đòi hỏi ở mỗi học sinh phải một sự nỗ lực rất lớn để chiếm  
lĩnh những tri thức cho mình. Chính vì vậy, việc tìm hiểu cấu trúc của chương  
trình, nội dung của SGK, nắm vững phương pháp dạy học, để từ đó tìm ra những  
biện pháp dạy học hiệu quả một công việc bản thân mỗi giáo viên đang  
trực tiếp giảng dạy bộ môn toán thường xuyên phải làm.  
Trong công tác giảng dạy bộ môn Toán, việc đào tạo, bồi dưỡng những học  
sinh có năng khiếu về bộ môn Toán. Giúp cho các em trở thành những học sinh  
giỏi thực sự về bộ môn toán là một công tác mũi nhọn trong công tác chuyên  
môn được ngành giáo dục hết sức chú trọng. Các cuộc thi học sinh giỏi các cấp  
được tổ chức thường xuyên mỗi năm một lần đã thể hiện điều đó.  
Chương trình Toán bậc THCS có rất nhiều chuyên đề bồi dưỡng học sinh  
giỏi, trong đó chuyên đề Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân  
tử” là một trong những chuyên đề giữ một vai trò quan trọng, nó giúp cho học  
sinh hình thành kỹ năng biến đổi đồng nhất trên các biểu thức đại số. Chẳng hạn,  
để thực hiện rút gọn một biểu thức đại số thì không thể thiếu việc phân tích đa  
thức thành nhân tử, hay việc giải một phương trình bậc cao sẽ gặp rất nhiều khó  
khăn nếu học sinh không thành thạo phân tích biểu thức vế trái thành nhân tử,  
thậm chí trong nhiều đề thi học sinh giỏi cấp Quận, Thành phố, ... nhiều năm  
cũng những bài toán về chuyên đề phân tích đa thức thành nhân tử. Chính vì  
vậy, việc bồi dưỡng cho học sinh chuyên đề về phân tích đa thức thành nhân tử  
một trong những vấn đề bản thân tôi hết sức quan tâm.  
3
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
c. Cơ sở thực tiễn  
Năm học này, bản thân tôi được Nhà trường giao cho nhiệm vụ đào tạo bồi  
dưỡng học sinh. Đây cơ hội đtôi đưa đề tài này áp dụng vào công tác đào tạo  
bồi dưỡng học sinh giỏi.  
Với tất cả những lý do nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “ Một số phương  
pháp phân tích đa thức thành nhân tử” .  
2. Mục đích của đề tài  
- Nghiên cứu luận về phân tích đa thức thành nhân tử.  
- Xây dựng hệ thống bài tập phân tích đa thức thành nhân tử với các phương  
pháp giải bài tập thích hợp cho từng bài .  
- Thực nghiệm việc sử dụng các phương pháp giải bài tập phân tích đa thức  
thành nhân tử trong giảng dạy.  
- Một số bài học kinh nghiệm trong quá trình nghiên cứu.  
3. Giới hạn của đề tài  
Đề tài này tôi áp dụng tại nhà trường đang dạy  
4. Đối tượng nghiên cứu  
Học sinh giỏi lớp 8 và lớp 9 của nhà trường.  
5. Phương pháp nghiên cứu  
Để thực hiện đề tài này, tôi sử dụng những phương pháp sau đây:  
a) Phương pháp nghiên cứu luận.  
b) Phương pháp khảo sát thực tiễn.  
c) Phương pháp quan sát.  
d) Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.  
e) Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.  
6. Kế hoạch nghiên cứu  
-Từ tháng 8/2016 đến tháng 10/2016: Đọc tài liệu liên quan đến đề tài  
-Từ tháng 11/2016 đến tháng 12/2016: Lập đề cương đề tài  
-Từ tháng 1/2017 đến tháng 3/2017: Hoàn thiện đề tài  
4
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  
I. Cơ sở luận thực tiễn: Một số phương pháp phân tích đa thức  
thành nhân tử  
Nhiều định đã chứng tỏ được rằng mọi đa thức đều phân tích được thành  
tích các đa thức trên trường số thực R. Song đó mặt thuyết, còn trong thực  
hành thì khó khăn hơn nhiều, đòi hỏi những “kĩ thuật”, những thói quen và kĩ  
năng “sơ cấp”. Dưới đây qua các ví dụ ta xem xét một số phương pháp thường  
dùng để phân tích một đa thức thành nhân tử.  
1. Phương pháp đặt nhân tử chung  
Phương pháp này vận dụng trực tiếp tính chất phân phối của phép nhân đối  
với phép cộng (theo chiều ngược).  
Bài 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
A = 2ax3 + 4bx2y + 2x2(ax - by)  
Giải: Ta có : A = 2ax3 + 4bx2y + 2x2(ax –by)  
= 2x2 (ax + 2by + ax – by)  
=2x2(2ax + by)  
Bài 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
B = (2a2 – 3ax)(5y + 2b) – (6a2 – 4ax)(5y + 2b)  
Giải: Ta có:  
B = (2a2 – 3ax)(5y +2b) – (6a2 – 4ax)(5y + 2b)  
= (5y+2b)((2a2 – 3ax) – (6a2 – 4ax))  
= (5y + 2b)(- 4a2 + ax)  
= (5y + 2b)(x – 4a)a  
Bài 3: Phân tích đa thức thành nhân tử  
C = 3x2(y – 2z ) – 15x(y – 2z)2  
Giải: Ta thấy các hạng tử có nhân tử chung là y – 2z  
Do đó : C = 3x2(y – 2z) – 15x(y – 2z)2  
= 3x(y – 2z)((x – 5(y – 2z))  
=3x(y – 2z)(x – 5y + 10z)  
Bài 4 : phân tích đa thức sau thành nhân tử  
D = (2a2 – 3ax)(5c + 2d) – (6a2 – 4ax)(5c +2d)  
Giải: Ta có: D = (2a2 – 3ax)(5c + 2d) – (6a2 – 4ax)(5c + 2d)  
= (5c + 2d)(2a2 – 3ax – 6a2 + 4ax)  
= (5c + 2d)(ax – 4a2)  
= a(5c + 2d)(x – 4a)  
Bài 5: phân tích đa thức sau thành nhân tử  
5
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
E = 3x3y – 6x2y – 3xy3 – 6xy2z – xyz2 + 3xy  
Giải: Ta có: E = 3x3y – 6x2y – 3xy3 – 6xy2z – xyz2 + 3xy  
= 3xy(x2 – 2x –y2 – 2yz – z2 + 1)  
= 3xy((x2 – 2x + 1) – (y2 + 2yz + z2))  
= 3xy((x – 1)2 – (y + z)2)  
= 3xy((x – 1) –(y + z))((x – 1) + 9 y+ z))  
= 3xy(x - y –z –1)(x + y + z – 1)  
Bài 6 : Phân tích đa thức thành nhân tử:  
F = 16x2(y – 2z) – 10y( y – 2z)  
Giải: Ta có : F = 16x2(y – 2z) – 10y( y – 2z)  
= (y – 2z)(16x2 – 10y)  
Bài 7 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
G = x3 + 3x2 + 2x + 6  
Giải: Ta có : G = x3 + 3x2 + 2x + 6  
= x2(x + 3) + 2( x + 3)  
= (x2 + 2)(x + 3)  
Bài 8 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
H = 6z3 + 3z2 + 2z +1  
Giải: Ta có : H = 6z3 + 3z2 + 2z +1  
= 3z2(2z + 1) + (2z + 1)  
= (2z + 1)(3z2 + 1)  
2. Phương pháp nhóm các hạng tử  
Phương pháp này vận dụng một cách thích hợp tính chất giao hoán, tính chất  
kết hợp của phép cộng, để làm xuất hiện từng nhóm các hạng tử có nhân tử  
chung, rồi sau đó vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.  
Sau đây một số dụ :  
Bài 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
A = xy2 – xz2 + yz2 – yx2 + zx2 – zy2  
Giải: Ta có : A = xy2 – xz2 + yz2 – yx2 + zx2 – zy2  
= (xy2 – xz2) + (yz2 - zy2) + (zx2 – yx2)  
= x(y2 – z2) + yz(z – y) + x2(z – y)  
= x(y – z)(y + z) – yz(y – z) – x2(y – z)  
= (y – z)((x(y + z) – yz – x2))  
= (y – z)((xy – x2) + (xz – yz)  
= (y – z)(x(y – x) + z(x – y))  
6
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
= (y – z)(x – y)(z – x)  
Bài 2 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
B= 4x5 +6x3 +6x2 +9  
Giải: Ta có : B = 4x5 +6x3 +6x2 +9  
= 2x3(2x2 + 3) + 3(2x3 + 3)  
= (2x3 + 3)(2x2 + 3)  
Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
C = x6 + x4 + x2 + 1  
Giải: Ta có : C = x6 + x4 + x2 + 1  
= x4(x2 + 1) + ( x2 + 1)  
= (x2 + 1)(x4 + 1)  
Bài 4: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
D = x2 + 2x + 1 – y2  
Giải: Ta có: D = x2 + 2x + 1 – y2  
= (x2 + 2x + 1) – y2  
= (x + 1)2 – y2  
=(x +1 – y)(x + 1 + y )  
Bài 5 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
E = x2 + 2xy + y2 – xz - yz  
Giải: Ta có : E = x2 + 2xy + y2 – xz - yz  
= (x2 + 2xy + y2) – (xz + yz)  
= (x + y)2 – z(x + y)  
= (x + y)(x + y – z)  
Bài 6: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
F = xm + 4 + xm + 3 – x - 1  
Giải: Ta có : G = xm + 4 + xm + 3 – x – 1  
= xm + 3(x + 1) – ( x + 1)  
= (x + 1)(xm + 3 – 1)  
Bài 7: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
G = x2(y – z) + y2(z - x) + z2(x – y)  
Giải: Khai triển hai số hạng cuối rồi nhóm các số hạng làm xuất hiện thừa số  
chung y - z  
Ta có : G = x2(y – z) + y2z – xy2 + xz2 – yz2  
= x2(y – z) + yz(y – z) – x(y2 – z2)  
= x2(y – z) + yz(y – z) – x(y – z)(y + z)  
7
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
= (y – z)((x2 + yz – x(y + z))  
= (y – z)(x2 + yz – xy – xz)  
= (y – z)(x(x – y) – z(x – y))  
= (y – z)(x – y)(x – z)  
Nhận xét : dễ thấy z – x = -((y – z) + (x – y)  
nên : G = x2(y – z) - y2((y – z) + (x – y)) + z2(x – y)  
=(y – z)(x2 – y2) – (x – y)(z2 – y2)  
= (y – z) (x – y)(x + y) - (x – y)(z - y)(z + y)  
= (y – z) (x – y)(x + y – (z + y))  
= (y – z) (x – y)(x – z)  
Bài 8: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
I = ( a + b + c)(bc + ca + ab) - abc  
Giải: Ta có : I = ( a + b + c)(bc + ca + ab) - abc  
= ( a + b)(bc + ca + ab) + c(bc + ca + ab) - abc  
= ( a + b)(bc + ca + ab) + bc2 + c2a + abc – abc  
= ( a + b)(bc + ca + ab) + c2( a + b)  
= ( a + b)(bc + ca + ab + c2)  
= ( a + b)( c(b + c) + a(b + c))  
= ( a + b)(b + c)(c + a)  
Bài 9: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:  
K = a2b + ab2 + b2c +bc2 + c2a + ca2 + 3abc  
Giải: Ta có : K = a2b + ab2 + b2c +bc2 + c2a + ca2 + 3abc  
= (a2b + ab2 + abc) + (b2c +bc2 +abc) + (c2a + ca2 + abc)  
= ab( a + b + c) + bc( a + b + c) +ca( a + b + c)  
= ( a + b + c)(ab + bc + ca)  
Bài 10: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
Q = 2a2b + 4ab2 – a2c + ac2 – 4b2c + 2bc2 – 4abc  
Giải: Ta có : Q = 2a2b + 4ab2 – a2c + ac2 – 4b2c + 2bc2 – 4abc  
= (2a2b + 4ab2) – (a2c + 2abc) + (ac2+ 2bc2) – (4b2c+ 2abc)  
= 2ab(a + 2b) – ac(a + 2b) + c2(a + 2b) – 2bc(a + 2b)  
= (a + 2b)(2ab – ac + c2 – 2bc)  
= (a + 2b)(a(2b – c) – c(2b –c))  
= (a + 2b)(2b – c)(a – c)  
8
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
3. Phương pháp dùng hằng đẳng thức.  
Phương pháp này dùng hằng đẳng thức để đưa một đa thức về dạng tích,  
hoặc luỹ thừa bậc hai, bậc ba của một đa thức khác.  
Các hằng đẳng thức thường dùng là :  
A2 + 2AB + B2 = (A + B)2  
A2 - 2AB + B2 = (A - B)2  
A2 - B2 = (A + B) (A - B)  
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3  
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3  
A3 - B3 = (A - B)( A2 + AB + B2)  
A3 + B3 = (A + B)( A2 - AB + B2)  
Sau đây một số bài tập cụ thể:  
Bài 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
B = a6 – b6 + a4 + a2b2 + b4  
Giải: Ta có : B = a6 – b6 + a4 + a2b2 + b4  
= (a6 – b6) + (a4 + a2b2 + b4 )  
= (a3 + b3) (a3 - b3) + (a4 + a2b2 + b4 )  
= (a + b)( a2 - ab + b2) (a - b)( a2 + ab + b2) + (a4 + 2a2b2 + b4) – a2b2  
= (a + b)( a2 - ab + b2) (a - b)( a2 + ab + b2) +(a2 + b2 )2– a2b2  
= (a + b)( a2 - ab + b2) (a - b)( a2 + ab + b2) +(a2 +ab + b2 )(a2 - ab + b2 )  
= (a2 +ab + b2 )(a2 - ab + b2 ) ((a – b)(a + b) + 1))  
= (a2 +ab + b2 )(a2 - ab + b2 )(a2 – b2 + 1)  
Bài 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
C = x4 + x2 + 1 + (x2 – x + 1)2  
Giải: Ta có : C = x4 + x2 + 1 + (x2 – x + 1)2  
= (x4 + 2x2 + 1) – x2 + (x2 – x + 1)2  
= (x2 + 1)2 – x2 + (x2 – x + 1)2  
= (x2 – x + 1) (x2 + x + 1) + (x2 – x + 1)2  
= (x2 – x + 1) (x2 + x + 1 + x2 – x + 1)  
= 2(x2 – x + 1)(x2 + 1)  
= (x – y – z) (x + y + z) (x – y + z)(x + y – z)  
Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
E = (x + y)3 +(x - y)3  
9
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
Giải: Dựa vào đặc điểm của vế trái và áp dụng hằng đẳng thức ta sẽ có cách  
khác giải như sau :  
Cách 1: E = (x + y)3 +(x - y)3  
= ((x + y) +(x - y))3 – 3((x + y) +(x - y)) (x + y)(x - y)  
= 8x3 – 3.2x(x2 – y2)  
= 2x(4x2 – 3(x2 – y2))  
= 2x(x2 + 3y2)  
Cách 2: E = (x + y)3 +(x - y)3  
= ((x + y) +(x - y))((x + y)2 – (x + y)(x – y) + (x – y)2  
= 2x(2(x2 + y2) - (x2 – y2))  
= 2x(x2 + 3y2)  
Bài 4: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
F = 16x2 + 40x + 25  
Giải: Ta có: F = 16x2 + 40x + 25  
= (4x)2 + 2.4.5.x + 52  
= (4x + 5)2  
Bài 5: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
G = (a + b+ c) – (a3 + b3+ c3)  
Giải: Ta có: G = (a + b+ c) –(a3 + b3+ c3)  
= a3 + 3a2(b + c) + 3a(b + c)2 + (b + c)3 - (a3 + b3+ c3)  
= a3 + 3a2(b + c) + 3a(b + c)2 + b3 + 3b2c + c3 - (a3 + b3+ c3)  
= 3a2(b + c) + 3a(b + c)2 + 3bc(b + c)  
= 3(b + c)(a2 + ab + ac + bc)  
= 3(b + c)(a(a + b) + c(a + b)  
= 3(b + c)(a + b)(a + c)  
Bài 6: Phân tích đa thức sau thành nhân tử  
H = x8 – 28  
Giải: Ta có : H = x8 – 28  
= (x4 + 24) (x4 - 24)  
= (x4 + 24)((x2)2 – (22)2 )  
= (x4 + 24)(x2 – 22)(x2 + 22)  
= (x4 + 24)(x2 + 22)(x – 2)(x + 2)  
* Trong thực hành giải toán thường phải phối hợp cả ba phương pháp kể trên để  
thể phân tích đa thước thành nhân tử.  
Bài 7 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử : M = 3a - 3b + a2 - 2ab + b2  
10  
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  
Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử  
Giải: M = 3a - 3b + a2 - 2ab + b2  
= (3a - 3b) + (a2 - 2ab + b2) (Nhóm các hạng tử)  
= 3(a - b) + (a - b)2 (đặt NTC và dùng hằng đẳng thức)  
= (a - b) (3 + a - b) (Đặt nhân tử chung)  
Bài 8: Phân tích đa thức sau thành nhân tử : N = a2 - b2 - 2a + 2b  
Giải: N = a2 - b2 - 2a + 2b  
= (a2 - b2) - (2a - 2b) (Nhóm các hạng tử)  
= (a - b) (a + b) - 2(a - b) (Dùng hằng đẳng thức đặt NTC)  
= (a -b) (a + b - 2)  
(Đặt NTC)  
Để phối hợp nhiều phương pháp trên để phân tích đa thức thành nhân tử cần  
chú ý các bước sau đây:  
+ Đặt nhân tchung cho cả đa thc nếu có thtừ đó làm đơn gin đa  
thc.  
+ Xem xét đa thức dạng bằng đẳng thức nào không ?  
+ Nếu không có nhân tử chung, hoặc không có hằng đẳng thức thì phải  
nhóm các hạng tử vào từng nhóm thoả mãn điều kiện mỗi nhóm có nhân tử  
chung, làm xuất hiện nhân tử chung của các nhóm hoặc xuất hiện hằng đẳng  
thức. Cụ thể các ví dụ sau:  
Bài 9: Phân tích đa thức sau thành nhân tử : P = 5a2 + 3(a + b)2 - 5b2  
Ta thy P không có dng hng đẳng thc, các hng tcũng không có nhân tử  
chung, vy làm gì để phân tích được. Quan sát kta thy hai hng t5a2 - 5b2 có nhân  
tchung. Vì vy ta dùng phương pháp nhóm các hng tử đầu tiên.  
P = (5a2 - 5b2) + 3(a + b)2. Sau đó đặt nhân tử chung của nhóm thứ nhất  
làm xuất hiện hằng đẳng thức P = 5(a2 - b2) + 3 (a + b)2. Sử dụng hằng đẳng thức  
nhóm đầu làm xuất hiện nhân tử chung của cả hai nhóm là (a+b)  
Vậy P = 5(a + b) (a - b) +3 (a + b)2 . Đã có nhân tử chung là: (a + b) Vậy ta  
tiếp tục đặt nhân tử chung.  
P = (a + b) (8a - 2b) =2 (a + b) (4a - b).  
Bài 10: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.  
Q = 3x3y - 6x2y - 3xy3 - 6xy22 - 3xyz2 + 3xy.  
Trước hết hãy xác định xem dùng phương pháp nào trước ?  
Ta thấy các hạng tử đều chứa nhân tử chung 3xy.  
+ Đặt nhân tử chung.  
Q = 3xy (x2 - 2x - y2 - 2yz - Z2 + 1)  
Trong ngoặc có 6 hạng tử hãy xét xem hằng đẳng thức nào không?  
11  
Sáng kiến kinh nghiệm  
Năm học 2016-2017  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 30 trang minhvan 21/05/2025 60
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_mot_so_phuong_phap_phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.doc