SKKN Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức

Ngày nay khoa học kỹ thuật công nghệ phát triển như vũ bão, sự phát triển của tất cả các ngành khoa học cũng như ứng dụng và tất cả các ngành công nghệ then chốt như dầu khí, viễn thông, hàng không ... đều không thể thiếu toán học. Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin thực sự đã dẫn đến hiện tượng “ Bùng nổ” các ứng dụng toán học đưa lại hiệu quả to lớn cho đời sống xã hội.
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
MỤC LỤC  
Trang  
A. MỞ ĐẦU  
2
1) Lý do chọn đề tài  
2) Mục đích nghiên cứu  
3) Nhiệm vụ đtài  
4) Phạm vi đề tài  
5) Đối tượng nghiên cứu phương pháp tiến hành  
6) Dự kiến kết quả của đề tài  
B. NỘI DUNG  
4
PHẦN I: ÁP DỤNG GIẢI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG  
ĐẠI SỐ  
I. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẤT ĐẲNG THỨC  
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN CHỨNG MINH BẤT  
ĐẲNG THỨC  
1) Phương pháp dựa vào định nghĩa  
5
2) Phương pháp dùng các tính chất của bất đẳng thức  
3) Phương pháp biến đổi tương đương  
4) Phương pháp dùng phương pháp phản chứng  
5) Phương pháp dùng qui nạp toán học  
6) Phương pháp biến đổi  
7) Phương pháp dùng các bất đẳng thức đã biết  
8) Phương pháp tam thức bậc 2  
III. MỘT VÀI ỨNG DỤNG CỦA BẤT ĐẲNG THỨC  
1) Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số, biểu thức đại  
số  
6
9
11  
13  
14  
16  
17  
20  
20  
2) Tìm điều kiện của tham số để phương trình, hệ phương  
trình có nghiệm, nghiệm  
22  
3) Giải phương trình, hệ phương trình  
PHẦN II: ÁP DỤNG GIẢI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG  
HÌNH HỌC  
23  
23  
1) Một số kiến thức cơ bản về bất đẳng thức trong hình học  
2) Một số cách chứng minh bất đẳng thức  
25  
30  
31  
C. KẾT LUẬN  
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
A.  
MỞ ĐẦU  
1) Lý do chọn đề tài:  
Ngày nay khoa học kỹ thuật công nghệ phát triển như vũ bão, sự  
phát triển của tất cả các ngành khoa học cũng như ứng dụng tất cả các  
ngành công nghệ then chốt như dầu khí, viễn thông, hàng không ... đều  
không thể thiếu toán học. Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của công nghệ  
thông tin thực sự đã dẫn đến hiện tượng “ Bùng nổ” các ứng dụng toán học  
đưa lại hiệu quả to lớn cho đời sống hội.  
Toán học vị trí đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao và phát  
triển dân trí. Toán học không chỉ cung cấp cho học sinh(người học toán)  
những kĩ năng tính toán cần thiết mà còn là điều kiện chủ yếu rèn luyện khả  
năng tư duy logic, một phương pháp luận khoa học.  
Trong việc dạy toán thì việc tìm ra những phương pháp dạy học và  
giải bài tập toán đòi hỏi người giáo viên phải chọn lọc, hệ thống bài tập, sử  
dụng đúng phương pháp dạy học. Góp phần hình thành và phát triển tư duy  
cho học sinh. Đồng thời qua việc học toán học sinh cần được bồi dưỡng,  
rèn luyện về phẩm chất đạo đức, thao tác duy để giải các bài tập toán  
trong đó giải toán bất đẳng thức.  
Một số thực trạng hiện nay khi dạy toán bất đẳng thức ở trường  
THCS đó là:  
Giáo viên khi dạy về bất đẳng thức thì chỉ chữa bài tập là xong, ít  
khai thác, phân tích đề bài, mở rộng các bài toán mới. Dẫn đến học sinh khi  
gặp bài toán khác một chút là không giải được, không nắm được phương pháp  
giải cho từng loại từng dạng.  
Học sinh thường ngại học toán bất đẳng thức kiến thức ít, không  
liền mạch, phương pháp giải hạn chế. Vận dụng toán bất đẳng thức vào các  
loại toán khó như cực trị, giải phương trình rất hạn chế.  
vậy: phát triển năng lực, tư duy học sinh thông qua việc giải toán  
bất đẳng thức cần thiết. Hơn nữa theo yêu cầu của thực tế, giáo viên nên  
cho học sinh tiếp cận các dạng toán nâng cao, phân loại đối tượng để học  
sinh được tiếp cận sớm, quen với một trong các dạng toán khó, đó chính là  
bất đẳng thức. Trong nhiều năm học tôi đã tích luỹ được một số kiến thức  
về toán bất đẳng thức xin trình bày ở đây một góc độ nhỏ.  
2) Mục đích nghiên cứu.  
2.1. Đề tài này có tác dụng giúp học sinh học môn toán nói chung và  
việc giải toán các bài tập về chứng minh bất đẳng thức nói riêng. Trang bị  
cho học sinh một số kiến thức mới nhằm nâng cao năng lực học môn toán  
giúp các em tiếp thu bài một cách chủ động, sáng tạo và làm công cụ giải  
quyết một bài tập có liên quan đến bất đẳng thức.  
2.2. Gây được hứng thú cho học sinh trong việc làm bài tập trong  
SGK, sách tham khảo, giúp học sinh tự giải quyết được một số bài tập.  
2.3. Giải đáp những thắc mắc, sửa chữa những sai lầm hay gặp khi  
giải toán bất đẳng thức trong quá trình dạy học.  
2/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
2.4. Giúp học sinh nắm vững một cách có hệ thống các phương pháp  
căn bản vận dụng thành thạo các phương pháp đó để giải bài tập.  
2.5. Thông qua việc giải các bài toán bất đẳng thức giúp học sinh  
thấy mục đích của việc học toán và học tốt hơn các bài tập về bất đẳng  
thức, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.  
3) Nhiệm vụ của đề tài.  
3.1. Trong đề tài này đưa ra một số kiến thức cơ bản về bất đẳng  
thức phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh THCS  
3.2. Trang bị cho học sinh một số phương pháp giải toán bất đẳng  
thức áp dụng để làm bài tập.  
3.3. Rút ra một số nhận xét và chú ý khi làm từng phương pháp.  
3.4. Chọn lọc, hệ thống một số bài tập hay gặp cho phù hợp cho  
từng phương pháp giải, cách đổi biến.  
3.5. Vận dụng giải toán bất đẳng thức vào giải toán cực trị, giải một  
số phương trình đặc biệt.  
4) Phạm vi đề tài.  
Phát triển năng lực, duy của học sinh thông qua giải toán bất đẳng  
thức đối với học sinh cấp THCS.  
5) Đối tượng nghiên cứu phương pháp tiến hành.  
Đề tài áp dụng đối với học sinh trong các buổi sinh hoạt câu lạc bộ,  
trong các giờ luyện tập, ôn tập cuối kỳ, cuối năm, kỳ học sinh giỏi, tốt  
nghiệp THCS và thi tuyển vào cấp 3.  
Phương pháp tiến hành: Học sinh có kiến thức cơ bản, đưa ra  
phương pháp giải, bài tập áp dụng, sai lầm hay gặp, bài tập tự giải ở nhà.  
6) Dự kiến kết quả của đề tài.  
Khi chưa thực hiện đề tài này: Học sinh chỉ giải được một số bài tập  
về bất đẳng thức đơn giản, hay mắc những sai lầm, hay gặp khó khăn, ngại  
làm bài tập về bất đẳng thức.  
Nếu thực hiện được đề tài này thì học sinh có hứng thú khi giải toán  
bất đẳng thức, làm bài tập tốt hơn, tự giải quyết được các bài tập bất đẳng  
thức dạng tương tự, hạn chế được rất nhiều sai lầm khi giải toán bất  
đẳng thức.  
3/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
B.  
NỘI DUNG  
PHẦN I: ÁP DỤNG GIẢI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC TRONG ĐẠI SỐ Ở  
TRƯỜNG THCS.  
I. Một số kiến thức cơ bản về bất đẳng thức:  
1. Định nghĩa:  
Cho hai số a và b ta có: a lớn hơn b, kí hiệu a>ba - b > 0  
a nhỏ hơn b, kí hiệu a<ba - b < 0  
2. Các tính chất của bất đẳng thức:  
2.1. a > b b < a  
2.2. Tính chất bắc cầu: a > b; b > c a > c  
2.3. Tính chất đơn điệu của phép cộng: cùng cộng một số vào hai vế của  
bất đẳng thức.  
a > b a + c > b + c  
Chú ý: không được trừ từng vế của hai bất đẳng thức cùng chiều  
2.4. Trừ từng vế của hai bất đẳng thức ngược chiều, được bất đẳng thức  
mới cùng chiều với bất đẳng thức bị trừ.  
a b  
c d  
a - c > b - d  
2.5. Tính chất đơn điệu của phép nhân:  
a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với một số dương.  
a > b; c > 0 ac > bc  
b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với một số âm và đổi chiều của bất đẳng  
thức.  
a > b; c < 0 ac < bc.  
2.6. Nhân từng vế của hai bất đẳng thức cùng chiều bất đẳng thức  
không âm.  
a b 0  
ac > bd  
c d 0  
2.7. Nâng lên luỹ thừa bậc nguyên dương hai vế của bất đẳng thức  
a > b > 0 an > bn  
a > b an > bn với n = 2k + 1(kN)  
2.8. So sánh hai luỹ thừa cùng cơ số với số mũ nguyên dương.  
Nếu m > n thì : a >1 am > an  
a =1 am = an  
0 < a < 1 am < an  
2.9. Lấy nghịch đảo hai vế đối chiếu bất đẳng thức nếu hai vế cùng  
dấu.  
1
1
a > b > 0 hoặc a < b < 0   
<
a
b
Chú ý: ngoài các bất đẳng thức chặt (a > b) ta còn gặp các bất đẳng thức  
không chặt(a b) tức là a > b hoặc là a = b.  
4/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
Trong các tính chất trên nhiều tính chất dấu “>” ( hoặc dấu”<”) thể thay  
đổi bởi dấu ” ( hoặc dấu ”)  
3. Các bất đẳng thức cần nhớ.  
3.1. a2 0; - a2 0 . Xảy ra dấu đẳng thức khi a=0.  
3.2. a  0 . Xảy ra dấu đẳng thức khi a=0.  
3.3. -a  a  a . Xảy ra dấu đẳng thức khi a=0.  
3.4. a+b  a + b . Xảy ra dấu đẳng thức khi ab 0.  
3.5. a-b  a - b . Xảy ra dấu đẳng thức khi ab 0; a  b   
a b 0  
a b 0  
( các điều kiện này còn có thể diễn đạt là  
4. Một số bất đẳng thức quan trọng.  
)
4.1. a2 + b2 2ab  
2
a b  
2
4.2.  
ab hay (a+b)2 4ab ( bất đẳng thức côsi với a  
0,b  
0).  
1
1
4
4.3.  
4.4.  
+
+
; với a, b >0.  
a
a
b
b
a b  
2. với ab>0.  
b
a
4.5. (ax + by)2 (a2 + b2)(x2 + y2) (bất đẳng thức Bunhiacôpski)  
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH  
1.Phương pháp dùng định nghĩa.  
1.1. Phương pháp.  
Để chứng minh :  
A > B ta xét hiệu A - B và chứng tỏ A - B >0  
A < B ta xét hiệu A - B và chứng tỏ A - B <0  
1.2. Ví dụ minh hoạ:  
dụ 1: Chứng minh rằng (x-1)(x-2)(x-3)(x-4) -1  
Giải:  
Xét hiệu (x-1)(x-2)(x-3)(x-4) - (-1) = (x2 - 5x + 4)(x2 - 5x + 6) +1  
Đặt (x2 - 5x + 5) =y biểu thức trên bằng: (y-1)(y+1) + 1 = y2 – 1 +  
1= y2 0.  
(x-1)(x-2)(x-3)(x-4) - (-1) 0.  
(x-1)(x-2)(x-3)(x-4) -1  
dụ 2:  
Chứng minh: 2(x2 + y2) (x+y)2  
Giải:  
Xét hiệu hai vế: 2(x2 + y2) - (x+y)2 = 2x2 + 2y2 - x2 - y2 - 2xy =  
x2 - 2xy + y2 = (x-y) 0.  
Vậy 2(x2 + y2) (x+y)2  
5/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
dụ 3:  
Chứng minh rằng a và b là các số thực không âm thì  
a b  
2
ab dấu bằng xảy ra a=b  
Giải:  
a b  
2
a b 2 ab  
( a b)2  
Xét hiệu  
a và b 0.  
-
ab  
=
=
0 đúng với   
2
2
Dấu bằng chỉ xảy ra khi a = b.  
1.3. Bài tập tự giải.  
Chứng minh bất đẳng thức sau:  
a b  
2
a b  
2
1.  
(
)
2. x3 + 4x +1 > 3x2 với x0.  
1
3. x4 - x >  
2
4. Cho a+b = c+d. chứng minh rằng c2 + d2 +cd 3ab  
5. a6 + b6 + c6 a5b + b5c + c5a (a, b, c 0)  
1
1
1
6. Với a b 1 thì  
+
1a2  
1b2  
1ab  
2. Phương pháp dùng các tính chất của bất đẳng thức  
2.1. Phương pháp:  
- Xuất phát từ một bất đẳng thức đã biết rồi vận dụng các tính chất của bất  
đẳng thức để suy ra bất đẳng thức phải chứng minh.  
- Thường áp dụng những tính chất cơ bản của bất đẳng thức( đã nêu ở phần  
trên)  
2.2 Ví dụ minh hoạ:  
dụ 1.  
Cho a + b >1. Chứng minh rằng: a4 + b4 >  
1
4
Giải.  
Ta có: a+ b >1(1). bình phương hai vế ta được:  
(a+b)2 >1 a2 + 2ab + b2 >1(2)  
Mặt khác: (a-b)2 0 a2 - 2ab - b2 0 (3)  
Cộng từng vế của (2) và (3) ta được: 2(a2+b2) >1a2+b2 > (4)  
1
2
1
Bình phương 2 vế của (4) ta được: a4 + 2a2b2 + b4 > (5)  
4
Mặt khác (a-b)2 0 a4 - 2a2b2 + b4 > 0 (6)  
1
1
8
Cộng từng vế của (5) và (6) ta được 2(a4 + b4) > a4 + b4 >  
4
dụ 2:  
Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác.  
6/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
1
1
1
1
1
1
Chứng minh rằng:  
+
+
+
+
a b c  
b c a c a b  
a
b
c
Giải:  
1
1
Xét  
+
với a+b-c>0, b+c-a>0  
a b c  
b c a  
1
1
4
Áp dụng bất đẳng thức: +   
x
y
x y  
1
1
4
2
+
=
a b c  
b c a  
2b  
b
1
1
2
Tương tự ta có:  
+
b c a c a b  
c
1
1
2
+
a c b  
a b c  
a
Cộng từng vế 3 bất đẳng thức rồi chia cả 2 vế cho 2 ta được:  
1
1
1
1
1
1
+
+
+
+
a b c  
b c a c a b  
a
b
c
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c  
dụ 3:  
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2  
1
23  
1
33  
1
n3  
1
4
+
+ ... +  
<
Giải.  
Phân tích hướng dẫn:  
Gọi vế trái của bất đẳng thức trên. Ta sử dụng tính chất bắc cầu của bất  
đẳng thức dưới dạng phương pháp làm trội.  
Để chứng minh: A < B ta làm trội A thành C (A< C) rồi chứng minh rằng  
CB ( C đóng vai trò làm trung gian)  
1
k3  
1
1
1
1
Ta có với k N* :  
<
=
=
+
k3 k  
k(k 2 1)  
k(k 1)(k 1)  
1
1
1
1
1
Do đó: A <  
+
+ ... +  
=
+ ... +  
2.3.4  
22 2 33 3  
n3 n  
1.2.3  
(n 1).n.(n 1)  
1
1
1
Đặt C=  
+
+ ... +  
1.2.3  
2.3.4  
(n 1).n.(n 1)  
1
1
2
Ta lại thấy:  
-
=
nên  
(n 1).n n(n 1)  
(n 1).n.(n 1)  
1
C =   
2
1
1
1
1
1
1
-
+
-
+ ... +  
-
1.2 2.3  
2.3 3.4  
1
(n 1).n (n 1).n  
1
2
1
1
n(n 1)  
1
1
1
=
=
-
<
2
4
2n(n 1)  
1
4
4
1
23  
1
n3  
Vậy  
+
+ ... +  
<
33  
dụ 4: Cho x 0, y 0, z 0 Chứng minh rằng  
(x+y)(y+z)(z+x) 8xyz(1)  
7/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
Giải  
Vì hai vế của (1) đều không âm nên để chứng minh (1) ta sẽ chứng minh :  
Ta có : (x+y)2(y+z)2(z+x)2 64x2y2z2  
Ta có (x+y)2 4xy  
(y+z)2 4yz  
(z+x)2 4zx  
Hai vế của 3 bất đẳng thức trên đều không âm nên nhân từng vế của bất  
đẳng thức trên với nhau ta được  
(x+y)2(y+z)2(z+x)2 64x2y2z2  
[(x+y)(y+z)(z+x)]2 [8x2y2z2]2  
(x+y)(y+z)(z+x) 8xyz . ( vì xyz 0; (x+y)(y+z)(z+x) 0)  
Dấu bằng chỉ xảy ra x = y = z = 0  
2.3. Chú ý: Khi sử dụng các bất đẳng thức ta cần tránh các sai lầm sau:  
a b  
c d  
a b  
c d  
1.  
2.  
a - c > b - d  
ac > bd  
(Nhân vế với vế của một bất đẳng thức chưa biết hai vế có âm hay  
không)  
3 . Bình phương hai vế của một bất đẳng thức chưa biết hai vế không  
âm  
a > b a2 > b2  
4. Khử mẫu chưa biết dấu của chúng  
a
c
>
ad > cb  
b
d
5. Lấy nghịch đảo hai vế đổi chiều bất đẳng thức chưa biết hai vế  
cùng dấu :  
1
1
a > b   
>
a
b
6. Khi làm một biểu thức, đôi khi phải chia biểu thức thành nhiều nhóm rồi  
làm trội trong từng nhóm  
Ta xét ví dụ sau:  
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 2 thì  
1
1
1
1+ + + ... +  
< n  
2n 1  
2
3
Giải  
Gọi hai vế bất đẳng thức trên là A ta có  
1
1
1
1
1
1
1
2n1  
1
A = 1+( + )+( + ... + )+( + ... + ) + ... + (  
+ ... +  
)
22  
23  
2n 1  
2
3
7
15  
Ở mỗi nhóm ta làm trội bằng cách thay các phân số bằng các phân số lớn  
nhất trong mỗi nhóm ta được  
8/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
1
1
1
1
2n1  
A < 1+ .2+ .4+ .8+ ... +  
.
2n1 = 1 +1 + ...+1=n  
22  
23  
2
2.4. Bài tập tự giải:  
Chứng minh bất đẳng thức sau  
1
1
4
1/  
+
( a>0; b>0)  
a
b
a b  
2/ a2 + b2 + c2 + d2 4 abcd  
1
22  
1
32  
1
n 1  
3/  
+
+ ... +  
<
n2  
n
3. Phương pháp biến đổi tương đương  
3.1. Phương pháp:  
- Để chứng minh bất đẳng thức A B ta biến đổi tương đương (dựa vào các  
tính chất của bất đẳng thức)  
A B .... C D  
cuối cùng đạt được bất đẳng thức đúng hoặc hiển nhiên là C D  
Vì các phép biến đổi đều tương đương nên A B  
- Để dùng các phép biến đổi tương đương ta cần chú ý các hằng đẳng thức  
sau:  
( A+ B)2 = A2 + 2AB +B2  
( A- B)2 = A2 - 2AB +B2  
(A+B+C)2 = A2 + B2 + C2 +2AB + 2BC + 2 CA.  
3.2. Các ví dụ minh hoạ :  
dụ 1:  
Chứng minh: x2 - x +1 >0 x  
Giải  
Ta có : x2 - x +1 >0  
1
1
3
(x2 - 2. .x + ) + >0  
2
4
4
1
3
(x- )2 + > 0 x (điều phải chứng minh)  
2
4
1
3
4
Khai thác bài toán: Từ lời giải trên ta thấy: (x- )2 +  
0 x  
2
1
Dấu “=” xảy ra khi x   
2
3
4
Vậy giá trị nhỏ nhất của x2 - x +1 là  
Hoặc bài tương tự là: x2 + x +1 >0 x  
dụ 2:  
Chứng minh rằng với ba số a, b, c bất kỳ ta có:  
a2 b2 c2 ab bc ca  
Giải:  
9/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
a2 b2 c2 ab bc ca  
2 a2 b2 c2 2 ab bc ca  
2a2 2b2 2c2 2ab 2bc 2ca 0  
(a2 2ab b2 ) (b2 2bc c2 ) c2 2ca a2 0  
(a b)2 (b c)2 (c a)2 0  
Khai thác bài toán:  
Xét trường hợp đặc biệt với c = 1 ta có:  
a2 b2 1a2 b2 ab b 1  
Kết hợp với đẳng thức (a b c)2 a2 b2 c2 2ab 2bc 2ca ta có:  
(a b c)3 a2 b2 c2  
3
3
dụ 3.  
CMR với 4 số bất kì a, b, x, y ta có: (a2+b2)(x2+y2) (ax+by)2 (1)  
a
x
b
y
Dấu bằng xảy ra   
=
Giải  
Ta có (1) a2x2+ a2y2+b2x2+b2y2.  
a2y2 - 2abxy+ b2x2 0  
(ay-bx)2 0 (2)  
Bất đẳng thức (2) được chứng minh nên bất đẳng thức (1) đúng.  
a
b
Dấu “=” xảy ra ay-bx = 0   
=
x
y
dụ 4:  
Cho các số tương đương a và b thoả mãn điều kiện a+b=1  
1
1
CMR : 1  
1  
9  
a
b
1
1
Ta có 1  
1  
9 (1)  
a
b
a 1 b 1  
9  
a
b
ab+ a+ b+ 1 9ab  
a+b+ 1 8ab  
2 8ab (vì a+b =1)  
14ab  
(a+b)2 4ab  
(a-b)2 0  
Bất đẳng thức (2) đúng, mà phép biến đổi trên tương đương. Vậy bất đẳng  
thức (1) được chứng minh.  
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a=b  
dụ 5:  
2
a2 b2  
a b  
2
Chứng minh bất đẳng thức:  
với a>0, b>0  
2
10/ 31  
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức  
Giải  
2
a2 b2  
a b  
2
(1)  
2
4(a2+ b2) (a+b)2 (nhân cả hai vế với 8)  
4(a+b)(a2-ab+b2)(a+b)(a+b)2 ( chia cả 2 vế cho a+b >0)  
4a2 - 4ab + b2 a2 + 2ab + b2  
3a2 - 6ab + 3b2 0  
3(a-b)2 0 (2)  
Bất đẳng thức (2) đúng mà phép biến đổi trên là tương đương nên bất đẳng  
thức (1) đúng.  
3.3. Chú ý:  
Sẽ mắc sai lầm trong lời giải trên khi thay các dấu tương đương bằng  
các dấu kéo theo “”  
Thật vậy nếu (1) “” (2) mà bất đẳng thức (2) đúng thì chưa thể kết luận  
được bất đẳng thức (1) có đúng hay không.  
- Khi sử dụng phép biến đổi tương đương, học sinh thường bỏ các biến đổi  
tương đương điều kiện dẫn đến không chặt chẽ. vậy cn lưu ý các  
biến đổi tương đương điều kiện.  
Chẳng hạn: a2 > b2 a >b với a, b >0  
m>n am > an , m, nZ, a>1  
Cần chỉ rõ các điều kiện ấy khi biến đổi tương đương.  
3.4. Bài tập tự giải:  
Bài 1: So sánh 2 số A= 3  
3
-3 và B= 2  
2
-1( không dùng máy tính)  
Bài 2: Chứng minh rằng với 2 số nguyên dương x, y thoả mãn xy<1 thì :  
1
1
2
+
1x 1y  
1xy  
Bài 3: Chứng minh bất đẳng thức:  
2
2
a2 b2  
+
c2 d 2  
a b  
c d  
x
Bài 4: Chứng minh rằng x>1 ta có:  
2  
x 1  
a
b
Bài 5: Với a, b> 0. Chứng minh bất đẳng thức:  
-
a
b
-
b
a
Bài 6: Chứng minh rằng: a, b, c R ta có:  
a) a4 b4 a3b+ab3  
b) a2+ b2 + c2 ab+ bc +ca  
4. Phương pháp phản chứng:  
Gọi luận đề cần chứng minh là luận đề: “ A B” Phép toán mệnh đề cho  
= A  
ta: A B  
=
A B =A   
B
B
Như vậy muốn phủ định một luận đề ta ghép tất cả các giả thiết của luận đề  
với phủ định kết luận của nó  
Ta thường dùng 5 hình thức chứng minh phản chứng như sau:  
a.1 Dùng mệnh đề phản đảo  
B
A
a.2 Phủ định luận đề rồi suy ra điều trái với giả thiết.  
11/ 31  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 31 trang minhvan 31/07/2025 281
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_mot_so_phuong_phap_chung_minh_bat_dang_thuc.doc