SKKN Khai thác và phát triển một số bài toán hình học

Giải bài tập toán là quá trình suy luận, nhằm khám phá ra quan hệ logic giữa cái đã cho (giả thiết) với cái phải tìm (kết luận). Nhưng các quy tắc suy luận cũng như các phương pháp chứng minh chưa được dạy tường minh. Do đó học sinh thường gặp nhiều khó khăn khi giải bài tập .
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ  
Trong chương trình môn toán ở trường THCS ta thấy bài tập toán rất  
nhiều đa dạng.  
Giải toán là một nghệ thuật thực hành, giống như bơi lội, trượt tuyết,  
hay chơi đàn, thể học được nghệ thuật đó, chỉ cần bắt chước theo những mẫu  
mực đúng đắn thường xuyên thực hành.Không có chìa khoá thần kỳ để mở  
mọi cửa ngõ, không có hòn đá thần kỳ để biến mọi kim loại thành vàng ”.  
( Đề - Các và Leibnitz )  
Tìm được lời giải hay của bài toán tức đã khai thác được những đặc  
điểm riêng của bài toán. Điều đó làm cho học sinh “có thể biết được cái quyến  
rũ của sự sáng tạo cùng niềm vui thắng lợi”.  
( Polia-1975 )  
Giải bài tập toán là quá trình suy luận, nhằm khám phá ra quan hệ logic  
giữa cái đã cho (giả thiết) với cái phải tìm (kết luận). Nhưng các quy tắc suy  
luận cũng như các phương pháp chứng minh chưa được dạy tường minh. Do đó  
học sinh thường gặp nhiều khó khăn khi giải bài tập .  
Phương pháp chung tìm lời giải bài toán là :  
Bước 1: Tìm hiểu nội dung bài toán  
Bước 2: Xây dựng chương trình giải  
Bước 3: Thực hiện chương trình giải  
Bước 4: Kiểm tra và nghiên cứu lời giải  
Trong bước 4 một công việc ít được thực hiện đó là:  
Nghiên cứu những bài toán tương tự, mở rộng hay lật ngược vấn đề. Đó là  
khai thác bài tập toán.  
Thực tiễn dạy học cũng cho thấy để kỹ năng giải bài tập phải qua quá  
trình luyện tập.  
Tuy rằng không phải cứ giải nhiều bài tập là có kỹ năng. Việc luyện tập  
sẽ hiệu quả nếu như biết khéo léo khai thác từ một bài tập sang một loại bài  
tập tương tự, nhằm vận dụng một tính chất nào đó. Trong quá trình giảng dạy  
giáo viên cần khai thác các bài tập trong sách giáo khoa giúp học sinh hiểu sâu  
kiến thức, kỹ năng giải bài tập, nhằm nâng cao chất lượng dạy học việc  
làm này đặc biệt quan trọng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ngay trong  
giờ học.Vì vậy tôi đã rút ra kinh nghiệm “ Khai thác và phát triển một số bài  
toán hình học’’.  
2
 
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  
2.1.Cơ sở luận:  
Qua nghiên cứu thực tế giảng dạy ở trường THCS, trong các năm qua  
tôi đã nghiên cứu và rút ra một số kinh nghiệm trong việc khai thác bài tập toán  
để xây dựng một hệ thống bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi như là:  
1.Chuyển điều chưa biết thành bài toán  
2.Thay đổi hình thức phát triển bài toán  
3.Tìm các bài toán liên quan  
4.Mở rộng các bài tập khác  
2.2. Thực trạng của vấn đề:  
Học sinh ở trường THCS ngại học môn toán cho rằng đây là môn học rất  
khó nhất là hình học đòi hỏi học sinh tổng hợp được kiến thức, kỹ năng trình  
bày logic, chặt chẽ, nếu chỉ học các giờ học chính khoá trên lớp thì khó có thể  
giải được các bài toán nâng cao, không đủ kiến thức tham gia thi học sinh giỏi  
môn toán. Các em học sinh ngoài việc học toàn diện các môn học còn tham gia  
các hoạt động hội ít thời gian học thêm, chưa say mê với môn học, không  
thấy được những điều kỳ diệu của toán học, đòi hỏi giáo viên khi giảng dạy phải  
nghiên cứu tìm tòi, sáng tạo xây dựng các chuyên đề bám sát chường trình, theo  
chuẩn kiến thức, kỹ năng, phát huy tính tích cực của học sinh.  
2.3.Các biện pháp mới đã thực hiện để giải quyết vấn đề.  
Trong sách giáo khoa, sách bài tập nhiều bài tập vận dụng kiến thức lý  
thuyết rất hay khi giải bài tập chúng ta cần khai thác theo nhiều khía cạnh khác  
nhau đó là các cách giải khác nhau, hoặc thay đổi dữ kiện bài toán ta được một  
số bài toán khác tương tự hoặc liên quan từ bài toán ban đầu ta gọi đó là bài toán  
“chìa khoá” ta có thể giải được rất nhiều bài tập khác , củng cố được nhiều kiến  
thức, rút ngắn được thời gian học tập, học sinh được luyện  
tập được nhiều, thấy được tính logic của toán học và say mê học toán hơn.  
Sau đây một số bài tập minh hoạ .  
Từ một bài toán nổi tiếng mà hình vẽ được in trên trang đầu của một số  
cuốn sách nâng cao lớp 8, 9 đó là:  
3
       
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
Bài toán A:  
Cho hình vuông ABCD. Đặt 1 hình vuông A/B/C/D/ bên trong hình vuông  
này sao cho 2 tâm trùng nhau. Chứng minh rằng : trung điểm của AA/ ; BB/;  
CC/; DD/ đỉnh hình vuông khác.  
Lời giải:  
Cách 1:  
V AO A /  
V BO B /  
=
( c.g.c )  
AA/ = BB/  
Tương tự AA/ = BB/ =CC/ = DD/  
/
/
/
/
=
=
=
VD OQ  
V AO M  
V B O M  
VC O P  
OM = ON = OP = OQ tứ giác MNPQ là hình bình hành  
O là trung điểm của MP và NQ MP = NQ  
MNPQ là hình chữ nhật  
·
·
=
=
=
COP  
=
DOQ  
VCO P  
V A O M  
V B O N  
V D O Q  
POQ = 900 tứ giác MNPQ là hình vuông  
·
Cách 2:  
Nối B/C ; C/D; D/A; A/B, gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các  
cạnh B/C ; C/D; D/A; A/B  
1
1
EP // B/ C/ và EP = B/ C/,  
FQ // C/D/ và EQ = C/D/  
2
2
1
1
GM// A/ D/ và GM = A/ D/,  
HN // A/B/ và HN= A/B/  
2
2
EP = FQ = GM = HN  
4
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
1
1
NE// BC và NE = BC,  
PF // CD và PF = CD  
2
2
1
1
QG// AD và QG = AD,  
MH// AB và MH = AB  
2
2
NE = PF = QG = MH  
=
=
=
( c.g.c)  
V NEP  
V M H N  
VPFQ  
VQGM  
MN = NP = PQ = QM và MQP = 90 0  
·
MNPQ là hình vuông  
Cách 3:  
Thực hiện phép quay tâm O góc quay 900 cùng chiều kim đồng hồ thì OA  
OB ; OA/ OB/ AA/ BB/ ;BB/ CC/; CC/ DD/; DD/ AA/  
M N ; N P ; P Q ; Q M MNPQ là hình vuông.  
AM  
AA/  
BN  
CP  
DQ  
AM  
AA/  
*Từ nhận xét:  
=
=
=
Đặt  
= k ( k < 0 )  
BB/ CC/ DD/  
Theo định lý Talet ta có bài toán sau:  
Bài toán 1a: Cho hình vuông ABCD. Đặt 1 hình vuông A/B/C/D/ bên  
trong hình vuông này sao cho 2 tâm trùng nhau. Gọi M,N,P,Q là các điểm thuộc  
AA/ ; BB/; CC/; DD/ sao cho  
AA/  
BB/ CC/  
DD/  
DQ  
=
=
=
= k ( k > 0 )  
AM  
BN  
CP  
Chứng minh rằng : MNPQ là hình vuông.  
Khi k = 2 thì bài toán 1a chính là bài toán A  
*Nếu khai thác bài toán theo cách gii th3 vphép quay ta có bài toán sau:  
Bài toán 2a:  
Cho đa giác đều A1A2An đạt bên trong đa giác này mt đa giác đều  
/
1
/
/
//  
sao cho tâm ca 2 đa giác đó trùng nhau. Gi  
là trung  
A A2 An  
A1// A2// An  
//  
đim ca A / , A / , , A / . Chng minh rng:  
đa giác đều.  
1 A 2 A2 n An  
A1// A2// An  
1
*Thêm vào bài toán 2a yếu tố tỷ lệ ta có bài toán sau:  
Bài toán 3a:  
Cho đa giác đều A1A2An đạt bên trong đa giác này một đa giác đều  
/
1
/
/
//  
sao cho tâm của 2 đa giác đó trùng nhau. Gọi  
A A2 An  
A1// A2// An  
là các điểm nằm trên đoạn A / , A / , , A / sao cho  
1 A  
2 A2  
n An  
1
A A/  
A2 A2/  
A3 A3/  
A4 A4/  
//  
A1// A2// An  
1
1
=
. Chứng minh rằng:  
đa giác  
A A// A2 A2// A3 A3// A4 A4//  
1
1
đều.  
5
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
Khi k = 2 thì bài toán 2 chính là bài toán 2a  
* Nếu khai thác theo cách giải 1,2 không cần đến tâm O ta có bài toán sau  
Bài toán 4a:  
Đặt 1 hình bình hành A/B/C/D/ trong 1 hình bình hành ABCD sao cho các  
đỉnh của hình bình hành A/B/C/D/ nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng  
minh rằng : trung điểm của AA/ ; BB/; CC/; DD/ là các đỉnh của hình  
bình hành .  
Tổng quát hơn ta có bài toán sau:  
Bài toán 5a:  
Cho hình bình hành ABCD, đặt 1 hình bình hành A/B/C/D/ sao cho các đỉnh của  
nằm trong hình bình hành ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm nằm  
AA/  
AM  
BB/ CC/  
DD/  
DQ  
trên các đoạn AA/ ; BB/; CC/; DD/ sao cho  
=
=
=
= k (  
BN  
CP  
k > 0) . Chứng minh rằng : MNPQ là hình bình hành.  
*Khi k = 2 thì bài toán 5a chính là bài toán 4ª  
Khai thác từ một bài toán hình học lớp 9 quen thuộc sau:  
Bài toán B:  
Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O).Điểm M thuộc cung BC.  
Chứng minh rằng: MA = MB + MC  
Lời giải :  
Trên tia CM lấy điểm N sao cho MN = MB  
NC = MB + MC  
600 ( vì  
B
=
C
=
600  
)
M3  
=
600  
µ
µ
M1  
=
M2  
=
V BMN đều BN = BM  
Ta có: BC = BA  
0
·
·
ABM ABC CBM 60 CBM  
=
MBC  
ABM = CBN ( c.g.c) AM = NC = MB + MC  
Nhận xét từ bài toán B ta có bài toán sau:  
Bài toán 1b:  
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O); điểm M thuộc cung nhỏ BC.  
Chứng minh: MA MB + MC  
Giữ nguyên đề bài, thay đổi câu hỏi ta có bài toán sau  
Bài toán 2b:  
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O); điểm M thuộc cung nhỏ BC.  
6
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
1
1
1
Chứng minh:  
MD MB MC  
Lời giải:  
MD MC  
MD . MA = MB . MC  
M D B : M C A MB MA  
1
MB MC  
1
1
1
MD  
MB.MC MD MB MC  
Từ bài toán trên ta có thể giải được bài toán sau  
Bài toán 3b  
Cho tam giác ABC dựng 3 tam giác đều trên 3 cạnh của tam giác đó là  
tam giác ACB/, tam giác ABC/ tam giác BCA/ . Chứng minh rằng: 3 đường tròn  
(ACB/); (ABC/); (BCA/) đồng quy tại I.  
Lời giải:  
Gọi I là giao của đường tròn (ACB/) và đường tròn (ABC/)  
·
·
·
AIC = 1200 , AIB = 1200 BIC = 1200  
I (BCA/) hay 3 đường tròn đồng quy.  
Từ bài toán 3b ta dễ dàng chứng minh được bài toán sau:  
7
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
* Bài toán 4b:  
Cho tam giác ABC dựng 3 tam giác đều trên 3 cạnh của tam giác đó là  
tam giác ACB/, tam giác ABC/ tam giác BCA/ , 3 đường tròn (ACB/); (ABC/);  
(BCA/) đồng quy tại I. Chứng minh rằng:  
3 đường thẳng AA/ ; BB/; CC/ đồng quy.  
Bài toán 5b:  
Cho tam giác ABC dựng 3 tam giác đều trên 3 cạnh của tam giác đó là  
tam giác ACB/, tam giác ABC/ tam giác BCA/, 3 đường tròn (ACB/); (ABC/);  
(BCA/) đồng quy tại I. Chứng minh rằng:  
1
IA + IB + IC = ( IA/ + IB/ +IC/ )  
2
Bài toán 6b:  
Cho tam giác ABC dựng 3 tam giác đều trên 3 cạnh của tam giác đó là  
tam giác ACB/, tam giác ABC/ tam giác BCA/, 3 đường tròn (ACB/); (ABC/);  
(BCA/) đồng quy tại I. Chứng minh rằng:  
1
1
1
1
1
1
1
= (  
) trong đó A1, B1 , C1 là giáo của  
IA IB IC  
2
IA IB IC1  
1
1
với các cạnh của tam giác.  
8
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
Bài toán 7b:  
Cho tam giác ABC dựng 3 tam giác đều trên 3 cạnh của tam giác đó là  
tam giác ACB/, tam giác ABC/ tam giác BCA/ , 3 đường tròn (ACB/); (ABC/);  
(BCA/) đồng quy tại I.  
Chứng minh rằng: IA + IB + IC nhỏ nhất với mọi I thuộc tam giác ABC  
Bài toán 8b:  
Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O).Điểm M thuộc cung BC.  
Chứng minh rằng: MA2 + MB2 + MC2 = 2a2  
Với a là cạnh của tam giác.  
Bài toán 9b:  
Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O).Điểm M thuộc cung BC.  
Tìm m để MA + MB + MC lớn nhất .  
Bài toán 10b:  
Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O).Điểm M thuộc cung BC.  
Tìm m để MA2 + MB2 + MC2 lớn nhất .  
Bài toán 11b:  
Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O).Điểm M thuộc cung BC.  
Chứng minh rằng: MA4 + MB4+ MC4 = 2a4  
Với a là cạnh của tam giác  
9
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
Bài toán C:  
Cho xOy 900 . Trªn Ox lÊy ®iÓm A cè ®Þnh sao cho OA = a. §iÓm B di  
®éng trªn Oy. VÏ trong gãc xOy mét h×nh vu«ng ABCD.  
a) TÝnh kho¶ng c¸ch tõ D ®Õn Ox.  
b) T×m tËp hîp (qòy tÝch) ®iÓm D khi B di ®éng trªn Oy.  
H-íng dÉn:  
y
a) KÎ DH Ox H. Cã AHD  
0
vu«ng t¹i H nªn A1 D 90  
.
1
C
0
µ
A2 A 90 suy ra A2 D  
1
1
D
0
C'  
µ
3
A2 A 90  
D'  
1
0
B· AO µA 90  
3
·
Suy ra A2 BAO  
2
B
·
Hay D BAO  
1
3
1
O
A
H
x
XÐt DHA AOB  
Cã: H = O = 900 , D BAO  
·
1
H×nh 1  
DA = AB (c¹nh h×nh vu«ng)  
VËy DHA = AOB = (T/h. B»ng  
nhau ®Æc biÖt thø nhÊt cña tam gi¸c  
vu«ng)  
VËy: DH = OA = a  
b) Theo chøng minh trªn  
DH = a (const)  
Khi B di ®éng trªn Oy th× D di ®éng theo nh-ng lu«n c¸ch Ox mét kho¶ng  
DH = a. VËy quü tÝch cña D thuéc ®-êng th¼ng song song víi Ox vµ c¸ch Ox  
mét kho¶ng b»ng a.  
Giíi h¹n:  
Khi B O th× H A vµ D D'. D' lµ mét ®iÓm thuéc ®-êng th¼ng song  
song víi Ox vµ c¸ch Ox mét kho¶ng b»ng a, do A cè ®Þnh suy ra D' cè ®Þnh.  
10  
Khai thác và phát triển một số bài toán hình học  
KÕt luËn:  
Khi B di ®éng trªn Oy th× quü tÝch cña D lµ 1 tia D'z // Ox, D' c¸ch A mét  
kho¶ng b»ng a.  
Khai thác 1:  
Tõ lêi gi¶i trªn ta thÊy h×nh vu«ng OAD'C' lµ nhá nhÊt trong tËp c¸c h×nh  
vu«ng ABCD khi B di ®éng trªn Oy. Vµ ®-¬ng nhiªn trong tËp c¸c h×nh vu«ng  
Êy th× diÖn tÝch h×nh vu«ng OAD'C' lµ cã gi¸ trÞ nhá nhÊt. Tõ suy xÐt ®ã ta cã bµi  
to¸n míi.  
Bµi to¸n 1c:  
0
Cho xOy 90 lÊy A thuéc tia Ox sao cho OA = a. Mét ®iÓm B di ®éng  
trªn Oy. VÏ trong gãc xOy h×nh vu«ng ABCD. X¸c ®Þnh vÞ trÝ ®iÓm D ®Ó SABCD lµ  
nhá nhÊt.  
Chøng minh  
y
ThËt vËy SABCD = AB2  
C
0
·
Trong OAB AOB 90  
AB > OA  
D
D'  
C'  
Do A cè ®Þnh, B di ®éng nªn  
1
AB OA = a  
I
I'  
SABCD a2  
2
B
Do ®ã SABCD = a2 lµ nhá nhÊt  
3
1
O
A
H
x
khi Êy B O  
H×nh 2  
Khai th¸c 2:  
Tõ kÕt qu¶ trªn ta suy ra h×nh vu«ng OAD'C' lµ cè ®Þnh b»ng c¹nh a. ThÕ  
th× OD' cè ®Þnh nªn trung ®iÓm I' lµ cè ®Þnh. VÊn ®Ò ®Æt ra lµ: NÕu B chuyÓn  
®éng trªn Oy th× D chuyÓn ®éng trªn tia D'D. Khi ®ã trung ®iÓm I cña OD  
chuyÓn ®éng trªn ®-êng nµo vµ ta cã bµi to¸n míi.  
Bµi to¸n 2c:  
11  

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 19 trang minhvan 17/07/2025 150
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "SKKN Khai thác và phát triển một số bài toán hình học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxskkn_khai_thac_va_phat_trien_mot_so_bai_toan_hinh_hoc.docx