SKKN Học cách vận dụng và khai thác bài toán

Trong chương trình toán Đại số chương trình THCS, các dạng bài tập về Bất đẳng thức là một mảng kiến thức khá rộng và phong phú. Song để giải được các bài tập trong dạng này yêu cầu học sinh phải có một kiến thức sâu rộng, bao quát, phải chịu khó tìm tòi suy nghĩ. Đi sâu vào loại toán này ta thấy rất nhiều dạng với phương pháp giải hết sức phong phú.
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
I . ĐẶT VẤN ĐỀ:  
Trong chương trình toán Đại số chương trình THCS, các dạng bài tập về Bất  
đẳng thức một mảng kiến thức khá rộng và phong phú. Song để giải được các bài  
tập trong dạng này yêu cầu học sinh phải một kiến thức sâu rộng, bao quát, phải  
chịu khó tìm tòi suy nghĩ. Đi sâu vào loại toán này ta thấy rất nhiều dạng với phương  
pháp giải hết sức phong phú. Để giải được loại toán này đòi hỏi phải có suy luận lôgic  
chặt chẽ, tư duy sáng tạo, kết hợp với việc huy động nhiều kiến thức bên ngoài. Do  
vậy đây một phần khó song nó lại rất nhiều ứng dụng để làm các dạng bài tập  
khác; làm tiên đề cho việc học tập, nghiên cứu các nội dung toán học có liên quan.  
Chính vì thế tôi muốn đi từ một bài tập đơn giản để dẫn học sinh vào dạng toán này  
để thể tìm ra phương pháp tốt nhất trong việc truyền thụ và gây hứng thú cho học  
sinh trong học tập.  
Để thể nâng cao hiệu quả trong giảng dạy về loại toán này, trước tiên phải  
nắm được một số tính chất, định lý, và một số kiến thức cơ bản về bất đẳng thức. Từ  
đó đưa ra các dạng bài tập phương pháp vận dụng để giải dạng toán này, đồng thời  
đưa ra các dạng bài tập có liên quan đến vấn đề đó để nhằm củng cố khắc sâu kiến  
thức cho học sinh.  
1
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
II . NỘI DUNG:  
Việc ứng dụng các bài toán cơ bản trong việc giải các bài tập khác nhau là một vấn  
đề người học toán cần quan tâm. Đặc biệt xuất phát từ những bài toán đơn  
giản, biết cách vận dụng và khai thác nó là một vấn đtất cả chúng ta cần quan  
tâm.  
Trong chương trình môn toán THCScó 1 bài toán quen thuộc (còn gọi là 1 bất  
đẳng thức cơ bản) việc ứng dụng của nó khi giải các bài tập khác về đại số và  
hình học rất hiệu quả, đặc biệt là trong chương trình môn toán lớp 8.  
Bất đẳng thức đó như sau:  
(a b)2  
a, b ta có: a2 b2   
2ab (*)  
2
2
2
2
2(a b ) (a b)  
Dễ thấy (*) (a b)2 4ab  
a2 b2 2ab  
Cả 3 đẳng thức trên đều tương đương với (a-b)2  
đẳng thức a = b.  
0 và do đó chúng xảy ra  
Bất đẳng thức tương đương với bất đẳng thức: Với hai số dương a, b ta luôn có  
a b  
2
ab ( Bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm)  
Bài tập 44 – sách bài tập toán 9 Tập 1  
Ý nghĩa của (*) là nêu lên mối quan hệ giữa tổng hai số với tích của chúng hoặc  
với tổng các bình phương của hai số đó.  
Sau đây tôi xin đưa ra 1 vài ví dụ và bài tập minh họa cho việc vận dụng BĐT trên.  
dụ 1: a) Cho x và y là các số dương.  
1 1  
   
x y x y  
4
Chứng minh rằng:  
( Đề thi HSG Huyện lớp 9 vòng 1 năm học 2010 – 2011)  
b) Với a, b là các số dương.  
2
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
1 1  
a b  
4  
Chứng minh:  
a b  
( Đề kiểm tra năng lực giáo viên dạy giỏi trường năm học 2012 – 2013)  
Giải: a) Thật vậy từ (a + b)2  
4ab ta cúng có (x + y)2  
4xy  
1 1  
   
4
x y  
xy  
4
x y x y  
x y  
1 1  
4
a b  
(a b)  
b) Cách 1:Từ câu a ta có:  
2 ab  
= 4  
a b  
a b  
1
1
2
Cách 2: Ta có a + b  
;
a
b
ab  
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.  
dụ 1: Cho a + b = 1. Chứng minh rằng:  
1
a) a2 + b2  
b) a4 + b4  
2
1
8
1
c) a8 + b8  
128  
Giải:  
a) Áp dụng BĐT trên ta có:  
(a b)2  
1
2
a2 + b2  
2
1
2
Dấu “ = “ xảy ra  
a = b =  
b) Tương tự, áp dụng BĐT trên ta có:  
2
1
   
   
(a2 b2 )2  
1
8
2
   
a4 + b4  
2
2
3
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
1
   
   
(a4 b4 )4  
1
8
   
2
c) a8 + b8  
2
128  
dụ 2: (Thi học sinh giỏi Huyện lớp 9, năm học 2006 - 2007)  
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:  
(a+b)(b+c)(c+a)  
8abc.  
Để hướng dẫn học sinh áp dụng được BĐT trên vào bài toán đó thì ta phải xét  
vế trái của BĐT. Nhưng việc áp dụng BĐT này như thế nào thì lại phải xét bình  
phương của BĐT suy ra từ nó:  
2
a b  
2
2
Từ  
2ab   
a b 4ab  
Tương tự, ta suy ra các BĐT khác:  
(b+c)2 4bc; (c+a)2  
4ca  
Từ đó suy ra:  
(a+b)2(b+c)2(c+a)2 64a2b2c2 ( Ví a, b, c > 0)  
Suy ra: (a+b)(b+c)(c+a) 8abc( ĐPCM)  
Điều cốt lõi là bài toán này là HS phải bíêt vận dụng linh động BĐT (*) vào  
để giải bài toán.  
dụ 3: Chứng minh rằng:  
a, b, c ta có: a2 + b2 + c2  
ab + bc + ca.  
Giải:  
Áp dụng BĐT ( *), ta có:  
a2 + b2  
b2 + c2  
c2 + a2  
2ab  
2bc  
2ca  
Cộng vế theo vế của các BĐT trên ta có:  
2(a2 + b2 + c2 )  
2(ab + bc + ca)  
4
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
Suy ra:  
a2 + b2 + c2  
ab + bc + ca( ĐPCM)  
dụ 4: ( Đề thi KSCL đầu khá Lớp 8 năm học 2006 - 2007 )  
Chứng minh rằng:  
a
b
b
a
a) Nếu ab > 0 thì  
b) Nếu ab < 0 thì  
2  
a
b
b
a
 2  
Giải: Từ BĐT (*) ta có: a2 + b2  
2ab  
a2 b2  
a
b
b
a) Do ab > 0  
b) Do ab < 0  
2   
2  
ab  
a
a2 b2  
a
b
b
a
 2   
 2  
ab  
a b  
2
a2 b2  
Từ BĐT (*), ta suy ra được  
Từ đó ta có ví dụ sau.  
2
dụ 5: Cho u, v là các số dương và u + v = 1.  
Chứng minh rằng:  
2
2
1
1
25  
2
u   
v   
u
v
Áp dụng dụ 4, ta có lời giải như sau:  
1
1
Đặt a = u + ; b = v + . Như vậy:  
u
v
2
2
2   
a2 b2  
1
2
1
1
a b  
2
u   
v   
2
u
v
2
2
2  
1
1
1
1
1
u   v   
u v   
1  
u
v
u
v
uv  
2
2
2
2
14  
2
25  
2
5
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
2
1
u v  
2
1
4
Dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi u = v = ( Vì uv  
do đó  
2
1
4
1
uv  
hay  
4 ).  
uv  
dụ 6: Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a2 + b2  
2
Chứng minh : a + b  
2
Giải:  
Từ BĐT a2 + b2  
Hay ab  
từ a2 + b2 2   
a + b  
dụ 7 ( Chứng minh BĐT CôSi cho 4 số ).  
Chứng minh rằng: a, b, c, d ta có:  
a4 + b4 + c4 + d4 4abcd  
2
2
2ab  
1 (1)  
2
a b  
2 2ab 4  
2
Giải:  
Áp dụng BĐT (*) ta có:  
a4 + b4  
c4 + d4  
2a2b2  
2c2d2  
Từ đó suy ra: a4 + b4 + c4 + d4  
Ta lại có: a2b2 + c2d2  
2abcd  
2(a2b2 + c2d2)  
Vậy a4 + b4 + c4 + d4 4abcd (ĐPCM)  
dụ 8: Chứng minh rằng:  
a) a2 + b2 +1  
ab + a + b  
b) a2 + b2 + c2 +3  
2(a + b + c )  
Giải:  
a) Áp dụng BĐT (*) ta có:  
6
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
a2 + b2  
a2 + 1  
b2 + 1  
2ab  
2a  
2b  
Từ đó suy ra: 2a2 + 2b2 + 1  
b) Tương tự ta có:  
2(ab + a + b )  
a2 + 1  
b2 + 1  
c2 + 1  
2a  
2b  
2c  
Suy ra: a2 +1 + b2 +1 + c2 +1  
Hay a2 + b2 + c2  
2(a + b + c )  
2a + 2b + 2c  
dụ 9. Cho x, y, z > 0. Chứng minh rằng:  
x2 y2 z2  
x
y
y
z
z
y2 z2 x2  
x
Giải:  
x
y
z
Cách 1: Đặt  
a, b, c  
y
z
x
Thì lúc đó bài toán trở thành:  
* a2 + b2 + c2  
a + b + c.  
Vì x, y, z > 0 suy ra: a + b +c  
3
dụ 10. Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn điều kiện a + b + c = 1.  
1
Chứng minh rằng: a2 + b2 + c2  
3
Giải:  
Từ a + b + c = 1  
Suy ra a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc = 1  
Từ BĐT (*) ta có: a2 + b2  
2ab; ...  
7
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
Ta có: a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc  
a2 + b2 + c2 + a2 + b2 + c2 + a2 + b2 + c2  
Hay 1  
3(a2 + b2 + c2)  
1
3
a2 + b2 + c2  
dụ 11. Cho a, b, c là các sô thực.  
Chứng minh rằng: a4 + b 4 + c4  
abc(a + b + c)  
Giải:  
Áp dung BĐT (*) ta có:  
a4 + b4  
b4 + c4  
c4 + a2  
2a2b2  
2b2c2  
2c2a2  
Suy ra: a4 + b 4 + c4  
a2b2 + b2c2 + c2a2  
( 1 )  
Mặt khác ta lại có:  
a2b2 + b2c2  
b2c2 + c2a2  
c2a2 + a2b2  
2ab2c  
2abc2  
2a2bc  
a2b2 + b2c2 + c2a2  
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta điều phải chứng minh.  
dụ 12: Cho a + b + c + d  
abc(a + b + c)  
( 2 )  
1
Chứng minh rằng: a2 + b2 + c2 + d2  
1
Giải:  
Áp dụng BĐT ( * ), ta có:  
a2 + b2  
d2 + a2  
2ab; b2 + c2  
2da; a2 + c2  
2bc; c2 + d2  
2ac; b2 + d2  
2cd;  
2bd  
Suy ra: 3(a2 + b2 + c2 + d2 )  
2 ( ab + ac + ad + bc + bd + cd)  
8
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
4 (a2 + b2 + c2 + d2 )  
a2 + b2 + c2 + d2  
( a + b + c + d )2 = 22 = 4  
1
1
Dấu “ = “  
a = b = c = d =  
2
dụ 13: Chứng minh rằng:  
a, b, c ta có: (a + b)2(b + c)2  
4abc(a + b + c)  
Giải:  
Xét (a + b)2(b + c)2 = ( ab + ac + b2 + bc )2  
ac (a b c)b 2  
=
áp dụng BĐT (*) (a + b)2  
Ta có 4abc(a + b + c)  
Vậy (a + b)2(b + c)2  
4abc(a + b + c)  
dụ 14: Cho a, b, c  
4ab  
ac (a b c)b 2  
0
Chứng minh rằng: a2 + b2 + c2 + d2  
Giải: Tương tự dụ 12 ta có:  
(a + b)(c + d)  
4(a2 + b2 + c2 + d2 )  
Áp dụng BĐT (a + b)2  
( a + b + c + d )2  
4ab ta có:  
(a b)(c d) 2  
4(a b)(c d)  
4(a2 + b2 + c2 + d2 )  
4(a + b)(c + d)  
Hay a2 + b2 + c2 + d2  
(a + b)(c + d)  
dụ 16: Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh:  
bc ac ab  
a b c  
a.  
b.  
a
b
c
a
b
c
1
1
1
bc ac ab  
a
b
c
Giải:  
9
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
bc ac ab  
a. Áp dụng BĐT trên cho bộ 2 trong ba số dương:  
,
,
a b  
c
bc ac  
bc ac  
2  
.
2c  
a
b
a b  
ac ab  
ab bc  
Tương tự:  
2a  
;
2b  
b
c
c
a
Cộng vế theo vế 3 BĐT trên ta có đpcm.  
b. Chứng minh tương tự.  
I.Một số bài tập tương tự:  
1/ Cho a + b = 2. Chứng minh rằng : a4 + b4  
2
2/ Cho a, b, c  
(0;1). Chứng minh rằng:  
1
4
a) a(1 - a)  
1
1
1
b) Các BĐT : a( 1 - b) > ; b(1 - c) > ; c( 1 - a) >  
4
4
4
Không đồng thời xảy ra.  
3/ Cho a1, a2, a3 ....... an  
( 1 + a1 + a2 + ..... + an )2  
(0;1). Chứng minh :  
2
2
2
4 ( a1 + a2 + ..... + an )  
4/ Cho a, b, c d, e  
a2 + b2 + c2 + d2 + e2  
5/ Cho a, b, c R. Chứng minh rằng:  
a2 + b2 + c2 + 3  
2( a + b + c).  
6/ Cho a, b, c, d 0. Chứng minh rằng:  
(a2 + 1)(b2 + 2)(c2 + 4)(d2 + 8) ( ac + 2)2(bd + 4)2.  
II. Học sinh tìm thêm một số bài tập vận dụng BĐT để giải  
R. Chứng minh rằng:  
a( b + c + d + e)  
10  
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  
Häc c¸ch vËn dông vµ khai th¸c bµi to¸n  
III. KẾT LUẬN:  
Qua quá trình giảng dạy cho học sinh khá giỏi kết hợp với tìm tòi tài liệu tham  
khảo, tôi đã đưa ra vấn đề từ một bài tập cơ bản thể vận dụng để giải và tìm hiểu  
một số các bài tập một cách đễ dàng hơn, giúp học sinh có hứng thú trong việc giải  
một số bài tập về BĐT nói riêng và trong việc giải toán đại số nói chung.  
11  
A NguyÔn ThÞ Lan  
***  
Gi¸o viªn tr-êng THCS DiÔn Léc A  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 14 trang minhvan 10/03/2024 1320
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "SKKN Học cách vận dụng và khai thác bài toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_hoc_cach_van_dung_va_khai_thac_bai_toan.doc