SKKN Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học Hóa học 8 THCS

Để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục theo qui định của ngành trong quá trình giảng dạy của tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm và phương pháp dạy học, bước đầu những kinh nghiệm này đã giúp tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
MỤC LỤC  
1/16  
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
Phần I: Mở đầu  
I. Lý do chọn đề tài:  
Để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục theo qui định của ngành  
trong quá trình giảng dạy của tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm phương  
pháp dạy học, bước đầu những kinh nghiệm này đã giúp tôi hoàn thành tốt  
nhiệm vụ của mình. Qua sáng kiến này tôi xin mạnh dạn trình bày một trong  
những vấn đề mà tôi thấy tâm đắc đó việc hình thành kỹ năng xác định công  
thức hóa học trong dạy học hóa học 8. Nhằm tạo cho học sinh kỹ năng viết công  
thức hóa học, tìm hóa trị của một nguyên tố khi biết được nhóm nguyên tố, lập  
được công thức hóa học khi biết được hóa trị dựa vào kết quả phân tích định  
lượng hoặc dựa vào phương trình hóa học để xác định công thức hóa học một  
cách thuần thục trong học tập.  
II. Mục đích nghiên cứu:  
Nghiên cứu trên cở sở thực tế và tình trạng kiến thức của cách em học  
sinh trong năm 2007-2008 vừa qua nhiều em còn viết sai công thức hoặc viết  
công thức chưa chính xác cũng như chưa nắm vững cách xác định công thức hóa  
học, không những vậy kể cả một số học sinh khá giỏi lớp 9 cũng lúng túng với  
cách xác định công thức hóa học. Đây một trong những nguyên nhân dẫn đến  
các em chưa học tốt môn hóa học. Từ thực tế trên tôi thấy cần trang bị cho học  
sinh một trong những kiến thức cơ bản để học sinh hứng thú yêu thích và học tốt  
môn hóa học ngay từ lớp 8 và trang bị cho cho các em đầy đủ các kiến thức cơ  
bản để học tốt các lớp trên.  
III. Đối tương nghiên cứu:  
- Chương trình hoá học THCS  
- Học sinh khối 8 trường THCS Phan Đình Giót  
IV. Phương pháp nghiên cứu:  
- Nghiên cứu trên cơ sở luận dạy học môn hóa học và bài tập hóa học  
- Trực tiếp sử dụng các bài tập trong các chương trình giảng dạy để rút ra  
kinh nghiệm.  
2/16  
           
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  
Chương I: Cơ sở luận  
I. Kiến thức, chuẩn bị của giáo viên:  
1) Kiến thức giáo viên cần có:  
- Về tên nguyên tố, hiệu hóa học, nguyên tử khối, hóa trị của các  
nguyên tố hóa học và hóa trị của nhóm nguyên tử.  
- Về cách xác định công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố dựa vào  
hóa trị của chúng dưới dạng công thức AxBy.  
- Về cách xác định CTHH của chất gồm một số nguyên tố kết hợp với  
một nhóm nguyên tố.  
- Về cách xác định công thức hóa học của một chất dựa vào kết quả phân  
tích định lượng tỷ khối chất khí, tỷ lệ về khối lượng các nguyên tố trong hợp  
chất.  
- Nm được cách xác định CTHH ca mt cht da theo phương trình hóa hc.  
- Xác định được CTHH của một chất bằng toán biện luận, tính chất vật lý,  
tính chất hóa học của chất đó, lập công thức của hợp chất hữu cơ gồm các  
nguyên tố C, H, O,...  
2) Phương pháp sử dụng.  
- Đòi hỏi giáo viên phải kết hợp tốt các phương pháp dạy học hiện nay để  
khéo léo sử dụng nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.  
- Trong quá trình giảng dạy ở trên lớp phải phân bố thời gian hợp để  
đưa ra các ví dụ về xác định công thức hóa học.  
3) Về mặt tâm lý đối với giáo viên:  
- Tạo tâm lý thoải mái, tránh sự căng thẳng hoặc khó chịu bực mình khi  
học sinh không trả lời được câu hỏi.  
- Tạo điều kiện để học sinh củng cố niềm tin khi trả lời câu hỏi, độ khó  
tăng dần từ dễ đến khó  
- Đặt ra những câu hỏi có tình huống để thu hút được học sinh vào công  
việc tự học đồng thời trả lời những thắc mắc ngay trong giờ học, nhằm bảo đảm  
được tính hấp dẫn hứng thú, say mê học, để học sinh tích cực giải quết các vấn  
đề nhằm biến những kiến thức tưởng chừng rất khó thành những kiến thức đơn  
giản nhất để học sinh tiếp thu dễ dàng.  
4) Về phương tiện dạy học gồm:  
- Phiếu học tập.  
- Các bảng phụ: Bảng 1, Bảng 2 (trang 42, 43 SGK).  
3/16  
   
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
- Bảng phụ với nội dung về hóa trị của một số nguyên tố một số nhóm  
nguyên tử:  
Hóa trị Kim loại  
Phi kim  
Nhóm nguyên tử  
I
Na; K; Ag; Cu; Hg; Li ... H; Cl; Br; F; I; ... NO3; OH ...  
Mg; Ca; Ba; Cu; Hg; Zn;  
II  
O; N; S ...  
SO4; CO3 ...  
Fe; Sn; Pb; Be; Cr; Mn ...  
Al; Cr; Fe; B ...  
Mn; Pb ...  
III  
IV  
V
N; P ...  
S; Si; N  
P; N  
PO4.  
VI  
S
II. Kiến thức học sinh cần có:  
- Học sinh bắt buộc phải nhớ được tên nguyên tố, hiệu hóa học,  
nguyên tử khối, hóa trị của các nguyên tố hóa học và các nhóm nguyên tử.  
- Nắm được qui tắc hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố  
- Hiểu được các bước xác định công thức hóa học đối với các dạng:  
+ Hợp chất AxBy.  
+ Nguyên tố kết hợp với một nhóm nguyên tử.  
+ Dựa vào kết quả phân tích định lượng, tỷ khối chất khí, tỷ lệ khối lượng  
các nguyên tố trong hợp chất.  
+ Dựa vào phương trình hóa học ...  
III. Các bước tổng thể:  
Bước 1: Phân tích và định hướng cho hc sinh cách tính hóa trca mt  
nguyên ttrong hp cht và xác định công thc hóa hc ca hp cht theo hóa tr.  
Bước 2: Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết được khối  
lượng mol của hợp chất hoặc tỷ khối đối với không khí và thành phần % của các  
nguyên tố trong hợp chất hoặc cách xác định công thức hóa học của một chất khi  
biết được tỷ lệ về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.  
Bước 3: Xác định được công thức hóa học của một chất khi biết được  
thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.  
Bước 4: Xác định công thức hóa học của một chất dựa vào phương trình  
hóa học, toán biện luận, tính chất vật lý, tính chất hóa học và công thức phân tử.  
4/16  
     
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
Chương II: Biện pháp thực hiện chi tiết  
I. Nội dung 1:  
1) Tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử khi biết công  
thức hóa học của hợp chất .  
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu trong CTHH của hợp chất 2 nguyên tố  
Aax Bby  
(A,B Có thể là nguyên tử hay nhóm nguyên tử; a,b là hóa trị của A, B)  
Vậy theo qui tắc hóa trị ta có x.a = y.b  
y.b  
x.a  
a =  
; b =  
;
x
y
y.b  
x.a  
x =  
; y =  
a
b
dụ 1: Tính hóa trị của sắt trong hợp chất Fex(SO4)3 biết gốc SO4 Có  
hóa trị (II).  
Giải  
a
II  
Gọi a là hóa trị của Fe ta có:  
SO4 3  
Fe2  
Học sinh vận dụng qui tắc hóa trị : ta có 2.a = 3.II  
a = 3  
Vậy Fe có hóa trị III.  
* Ứng với công thức tổng quát AxBy, ta luôn có tích chỉ số và hóa trị của  
nguyên tố này bằng tích chí số và hóa trị của nguyên tố kia.  
Dụ: Al2O3 ta có III.2 = II.3; H3PO4 ta có I.3 = III.1 (ở đây nhóm  
nguyên tử là PO4).  
2) Lập công thức hóa học của hợp chất 2 nguyên tố A và B (B có thể là  
nhóm nguyên tố) khi biết hóa trị của một nguyên tố.  
Cách 1:  
- Bước 1: Viết công thức hóa học dưới dạng AaxBb (x,y là chỉ số; a,b là  
y
hóa trị)  
Ta có x.a = y.b  
Hóa trị của B  
Hóa trị của A  
x
y
x
y
b
a
- Bước 2: Ta chuyển thành tỷ lệ  
hay  
- Bước 3: Chọn x,y phải tối giản đến những số đơn giản nhất rồi mới viết  
công thức.  
dụ 2: Lập công thức hóa học của đồng oxit biết đồng có hóa trị I.  
Học sinh vận dụng:  
- Bước 1: Viết công thức dưới dạng CuIxOII  
y
5/16  
 
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
ta có x.I = y.II.  
x
y
II  
I
2
1
- Bước 2: Ta có tỷ lệ:  
- Bước 3: Vậy x = 2; y = 1 số tối giản  
Công thức của đồng oxit là: Cu2O  
dụ 3: Lập công thức hóa học của Ca có hóa trị II và gốc SO4 Có hóa  
trị II.  
Học sinh vận dụng  
- Bước 1: Viết công thức dưới dạng: CaII (SO4)II ta có: x.II = y.II  
x
y
x
y
II  
II  
- Bước 2: Ta có tỷ lệ  
- Bước 3: Do phân số chưa tối giản nên ta phải tối giản  
x
y
II  
II  
1
1
x = 1; y = 1 ta có công thức hóa học là: CaSO4.  
x
y
b
a
Cách 2: Từ tỷ lệ:  
ta có thể tính nhẩm theo các trường hợp:  
- Khi a = b thì x = y =1.  
II OIyI  
Dụ:  
Mg  
x
x = y = 1 Vậy công thức hóa học là: MgO  
AlxIII  
III  
PO  
x = y = 1 Vậy công thức hóa học là: AlPO4  
4
y  
- Khi a = 1 thì x = b và y = 1 hoặc b = 1 thì x = 1 và y = a.  
dụ: NaIxOII  
x = 2; y = 1.  
Vậy công thức hóa học là: Na2O  
y
- Khi a > b đều số chẵn  
x = 1 và y = a.b.  
IV  
2
Dụ: CxIV OyII ta có  
CO2  
II  
1
VI  
II  
3
1
SxVI OyII ta có  
SO3.  
2 thì x = b và y = a.  
- Khi a  
Nếu cả x và y đều số chẵn hoặc ước số chung thì rút gọn lấy số đơn  
giản nhất.  
Cách 3: Hóa trị của một nguyên tố thường chỉ số nguyên tố kia.  
Thông thường gạch chéo hóa trị a, b sẽ cho ra chỉ số x = b; y = a.  
b và đều  
6/16  
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
dụ: Lập công thức hoá học của hợp chất chứa 2 nguyên tố sau:  
QT Chéo  
AlxIII OyII  
FexIII ClyI  
Al2O3  
FeCl3  
QT Chéo  
QT Chéo  
CaxII (PO4 )IyII  
Ca3 (PO4 )3  
Cách 3 là cách thông dụng thường được áp dụng nhiều trong giảng dạy  
II. Nội dung 2:  
a) Xác định công thức hoá học của 1 hợp chất khi biết được khối lượng  
mol hoặc tỷ khối đối với không khí của hợp chất và thành phần % các nguyên  
tố trong hợp chất.  
Bước 1: Gọi x, y là chỉ số của các nguyên tố  
công thức tổng quát, rồi tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1  
mol hợp chất.  
Bước 2: Tìm số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.  
Bước 3: Viết công thức hoá học của hợp chất.  
dụ 1: Xác định công thức của khí A biết khối lượng mol phân tử của  
khí A là 34 và thành phần % về khối lượng của H là 5,88% và S là 94,12%.  
Giải  
Cách 1: Vận dụng các bước:  
Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất khí A.  
5,88.34  
100  
94,12.3  
100  
mH =  
2(g);  
mS =  
32 (g)  
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp  
chất khí A.  
2
32  
nH = 2mol;  
nS = 1mol  
32  
1
Trong hợp chất khí A có 2mol nguyên tử H và 1 mol Nguyên tử S.  
Bước 3: Công thức hoá học của hợp chất A là H2S.  
Cách 2: Lập tỷ số về khối lượng để tìm các chỉ số x và y.  
Giả sử công thức hoá học cuả hợp chất khí A có dạng: HxSy.  
x.1 5,88  
y.32 94,12  
Ta có:  
x = 2 ;  
y = 1.  
34 100  
34  
100  
Vậy công thức hoá học của khí A là: H2S.  
Cách 3: Vì : %H + %S = 5,88 + 94,12 = 100%.  
7/16  
 
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
Vậy khí A gồm 2 nguyên tố H và S; Gọi x, y lần lượt làchỉ số của H và S  
công thác hoá học của khí A là: HxSy.  
Vì khi lựơng mi nguyên ttrong phân ttlvi thành phn % nên ta có:  
1.x  
32.y 34  
x.1  
y.32  
34  
%H  
%S 100  
5,88 94,12 100  
giải ra ta được x = 2; y = 1  
Công thức hoá học của khí A là: H2S.  
dụ 2: Xác định công thức hoá học của hợp chất A có khối lượng mol là  
58,5 g thành phần các nguyên tố: 60,68 % là Cl, còn lại là Na.  
(bài này có 2 cách giải)  
Giải  
Cách 1: Tìm % của Na bằng cách: 100% - % Cl = 100% - 60,68% =  
39,32%.  
Tới đây ta tính theo như dụ 1.  
60,68.58,5  
Cách 2: Ta có: mCl =  
35,5 (g)  
100  
mNa = 58,5 – 35,5 = 23 (g)  
35,5  
35,5  
nCl =  
1 mol  
23  
nNa =  
1 mol  
23  
Công thức hoá học của hợp chất A là NaCl.  
dụ 3: Tìm công thức của khí A biết khí A có tỷ khối đối với không khí là  
0,552 và thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong khí A là: 75%  
C và 25% H. Hướng dẫn học sinh dựa vào công thức tính tỷ khối của khí A đối  
với không khí là:  
M A  
29  
dA/kk  
=
Khối lượng mol của khí A là:  
MA = 0,552.29 = 16 (g) rồi làm tương tự như dụ 1.  
b) Khi biết được tỷ lệ về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.  
Biết A chiếm a phần về khối lượng, B chiếm b phần về khối lượng.  
Bước 1: Giả sử công thức là AxBy  
A.x  
B.y  
a
b
x
y
B.a  
A.b  
Bước 2: Lập tỷ lệ:  
Bước 3:  
Công thức hoá học.  
dụ 1: Tìm công thức hoá học của hợp chất khi phân tích được kết quả  
sau: H chiếm 1 phần về khối lượng còn O chiếm 8 phần về khối lượng.  
8/16  
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
Giải  
Cách 1:  
Bước 1: Giả sử công thức phân tử của hợp chất là HxOy  
H.x  
O.y  
1
8
1.x  
1
8
x
y
16.1 16  
2
1
Bước 2: Lập tỷ lệ:  
16.y  
1.8  
8
Vậy x = 2; y = 1.  
Bước 3:  
Công thức hoá học của hợp chất là: H2O.  
Cách 2: Giả sử khối lượng đem phân tích là a gam ta có:  
a
a
mH chiếm nH=  
9
9.1  
8.a  
a.8  
a
mO chiếm  
nO =  
9
9.16 18  
a
2
nH  
9.1  
a
công thức hoá học là H2O.  
nO  
1
1.8  
dụ 2: Tìm công thức hoá học của 1 oxit sắt biết phân tử khối là 160, tỷ  
lệ về khối lượng là mFe = 7 và mO = 3.  
Giải  
Cách 1: Số mol của Fe kết hợp với O là:  
7
nFe= 0,125 mol  
56  
số mol của O kết hợp với Fe là:  
3
nO = 0,1875 mol.  
16  
Vậy 0,125 mol nguyên tử của Fe kết hợp với 0,1875 mol nguyên tử O.  
2 nguyên tử Fe kết hợp với 3 nguyên tử O.  
Vậy công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là Fe2O3 và có phân tử khối  
bằng 160.  
Cách 2: Giả sử công thức hoá học của oxit Fe là FexOy.  
x.56  
y.16  
7
3
mFe  
mO  
Lập tỷ lệ khối lượng:  
y = 1,5x.  
Theo đề bài cho nguyên tử khối của oxit Fe bằng 160 nên ta có:  
56x + y.16 = 160 vì y = 1,5x  
56x + 1,5y.16 = 160  
9/16  
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
x = 2 và y = 3.  
Vậy công thức hoá học là Fe2O3.  
Trong cách 2 này nếu bài không cho biết phân tử khối ta dựa vào tỷ lệ:  
x
y
1
2
3
x = 2; y = 3.  
1,5  
Vậy công thức hoá học là Fe2O3.  
III. Nội dung 3:  
Xác định công thức hoá học của 1 hợp chất khi biết được thành  
phần % của các nguyên tố trong hợp chất.  
Một hợp chất AxByCz chứa % về khối lượng:  
% Khối lượng của A là a%; % Khối lượng của B là b%; % Khối lượng  
của C là c%. Ta tỷ lệ số mol các nguyên tố  
a
b
c
x : y : z =  
.
M A M B MC  
Trong đó a,b,c là thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.  
MA, MB, MC khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố.  
Với các hợp chất cơ tỷ lệ tối giản giữa x, y, z thường cũng là giá trị các  
số cần tìm.  
dụ 1: Xác định công thức hoá học khi phân tích 1 hợp chất A có  
thành phần % theo khôi lượng của Na là 43,4%, C là 11,3% và O là 45,3%.  
Giải  
Cách 1: Ta có % Na + % C + % O = 43,4 + 11,3 + 45,3 = 100%  
nên hợp chất A chỉ có 3 nguyên tố là: Na, C, O.  
Gọi x, y, z lần lượt chỉ số của Na, C, O  
Công thức hoá học tổng quát là: NaxCyOz.  
Ta có tỷ lệ số mol các nguyên tố Na, C, O là:  
%Na %C %O 43,4 11,3 45,3  
x : y : z =  
:
:
=
:
:
23 12 16  
M MC MO  
Na  
x : y : z  
2:1:3  
x = 2 ; y =1 ; z = 3  
Vậy A có công thức hoá học là Na2CO3.  
Cách 2: Giả sử lượng chất đem phân tích là a gam.  
43,4.a  
43,4.a  
2a  
mNa=  
nNa=  
100  
100.23 100  
10/16  
 
Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học hóa học 8 THCS  
11,3.a  
11,3.a  
a
mC=  
mO=  
nC =  
100  
100  
100  
45,3.a  
45,3.a 3a  
nO =  
100  
100  
100  
2a  
a
3a  
nNa : nC : nO =  
:
:
= 2 : 1 : 3.  
100 100 100  
Công thức cấu tạo của A là: Na2CO3  
dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hợp chất a thì thu đựơc 25,6 g SO2 và  
7,2 g H2O xác định công thức hoá học của A.  
Giải:  
Theo đề khi đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất A thì tạo ra SO2 và H2O.  
Vậy hợp chất A có nguyên tố S và H còn thể có nguyên tố O.  
Ta có khối lượng của nước là 7,2 g  
7,2  
nH  
0,4 mol  
2 O =  
18  
Vậy trong 0,4 mol phân tử nước chứa 0,8 mol H  
mH = 0,8.1 = 0,8 g.  
Ta có khối lượng của SO2 là 25,6 g.  
25,6  
nSO  
=
0,4 mol.  
2
64  
Vậy trong 0,4 mol phân tử SO2 chứa 0,4 mol S  
mS = 0,4 .32 = 12,8 g.  
Tổng khối lượng của nguyên tố S và H là:  
mA = mS + mH = 12,8 + 0,8 = 13,6 g.  
Vậy trong a không chứa nguyên tố O.  
Gọi x, y lần lượt chỉ số của H và S  
Công thức hoá học của A là HxSy.  
x
y
0,8  
0,4  
2
nH  
Tỷ lệ:  
.  
nS  
1
Vậy x = 1; y = 2  
công thức hoá học của A là H2S.  
11/16  

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 16 trang minhvan 21/07/2025 420
Bạn đang xem 11 trang mẫu của tài liệu "SKKN Hình thành kỹ năng xác định công thức hóa học trong dạy học Hóa học 8 THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_hinh_thanh_ky_nang_xac_dinh_cong_thuc_hoa_hoc_trong_day.doc